Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Bá Phúc (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Bá Phúc (2 cột)

I/ MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

 - HS hiểu ba điểm thẳng hàng.

 - Điểm nằm giữa hai điểm.

 - Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 2. Kĩ năng:

 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 3. Tư tưởng:

 - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

 - Cảm thụ được vẻ đẹp của sự thẳng hàng trong thực tế đời sống: Hàng cột điện thẳng, xếp hàng chào cờ .

II/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

ã GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

ã HS: Thước thẳng & dụng cụ học tập.

IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 1. Ổn định tổ chức lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ. (5p)

HS1: Hãy vẽ 2 điểm trên bảng. Vẽ một đường thẳng tuỳ ý và đặt tên cho chúng?

HS2: Chữa bài tập 5. SGK/ Tr 105.

Vẽ hình theo các kí hiệu sau: ; .

 Hướng dẫn.

* Tuỳ cách vẽ của từng HS.

__________

* Vẽ hình như sau.

 3. Nội dung bài mới.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng

ã GV hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?

ã Tìm ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng.

ã GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?

ã HS:

- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm đường thẳng đó.

- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy 2 điểm đường thẳng; Một điểm đường thẳng đó. (Yêu cầu HS thực hành vẽ).

ã GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

ã GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 8.

ã GV cho HS quan sát hình 11 và trả lời bài tập.

Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

ã GV: Quan sát hình vẽ 9. Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?

ã GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?

ã GV: Hướng dẫn sau đó gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.

ã HS: Nhận xét, giáo viên chốt lại và cho điểm.

ã GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài tập này.

1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

Khái niệm:

+ Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

+ Ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

Ví dụ:

Trong thực tế: Như HS xếp thẳng hàng khi chào cờ. Trồng cây, cấy lúa thẳng hàng .

* Chú ý: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.

Củng cố

Bài 8. SGK/ Tr 106

Giải

+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

+ Ba điểm A, M, N thẳng hàng.

Bài 9. SGK/ Tr 106

Giải

+ Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình trên là: A, B, E; B, C, D; D, E, G.

+ Hai bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình trên là: A, B, C; A, B, D.

+ Ngoài ra còn 15 bộ ba không thẳng hàng khác nữa.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

Vẽ hình.

- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.

- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.

- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.

- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.

* Nhận xét: SGK

Vận dụng

Bài 10. SGK/ Tr 106

Giải

Bài 13. SGK/ Tr 107

Giải

Bài 14. SGK/ Tr 107

Giải

Bạn có thể trồng cây theo hình ngôi sao năm cánh.

 

doc 87 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Bá Phúc (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Chương I. Đoạn thẳng
Tiết 1 Đ1. điểm. đường thẳng
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
	- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
	2. Kĩ năng:
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
	- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
	- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
	- Biắngử dụng kí hiệu .
	- Quan sát các hình ảnh thực tế
	3. Tư tưởng:
	- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng & dụng cụ học tập.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
GV giới thiệu như SGK.
Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên.
GV: Hỏi trên hình 1 & 2. Có mấy điểm?
Đọc mục "điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì?
Từ hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng
GV giới thiệu như SGK.
GV cùng HS vẽ hình 3. Có đường thẳng a và đường thẳng p.
 Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
GV giới thiệu như SGK.
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d.
- Đường thẳng d đi qua điểm A.
- Đường thẳng d chứa điểm A
Tương ứng với điểm B.
GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu. ; ?
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
GV cùng HS thực hiện ? 
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
HS lên bảng vẽ hình.
GV nhận xét bài HS trên bảng.
HS hoạt động nhóm bài 2.
GV nêu phương pháp giải: Nên vẽ đường thẳng trước rồi tuỳ theo điểm thuộc đường thẳng hay không thuộc mà vẽ điểm sau.
HS làm bài 4 vào phiếu học tập.
1. Điểm
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của Điểm.
Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C ...
* Hình 1: Ta có ba điểm phân biệt (Điểm a, điểm B và điểm M)
* Hình 2: Ta có hai điểm A và C trùng nhau ().
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
2. Đường thẳng
Khái niệm: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng ... cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
Đặt tên: Dùng chữ cái in thường (a; b; m; n ...)
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
3 Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu .
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu .
Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
+ Thực hiện ? 
a) Điểm C thuộc d, điểm E không thuộc d.
b) Điền kí hiệu ...: C d; E d. 
c) HS tự vẽ.
Vận dụng
Bài 1. SGK/ Tr 104
Giải
Bài 2. SGK/ Tr 104
Giải
Bài 3. SGK/ Tr 104
Giải
a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, q: , . Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, q: , , .
b) , , , , .
c) , , , .
Bài 4. SGK/ Tr 104
Giải
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 5 7 - SGK/ Tr 105.
	Bài tập: 1 4 - SBT/ Tr 96, 97.
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Tiết 2 Đ2. ba điểm thẳng hàng
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- HS hiểu ba điểm thẳng hàng.
	- Điểm nằm giữa hai điểm.
	- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	2. Kĩ năng:
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
	- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
	3. Tư tưởng:
	- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn 	thận, chính xác.
	- Cảm thụ được vẻ đẹp của sự thẳng hàng trong thực tế đời sống: Hàng cột điện 	thẳng, xếp hàng chào cờ ...
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng & dụng cụ học tập.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ. (5p)
HS1: Hãy vẽ 2 điểm trên bảng. Vẽ một đường thẳng tuỳ ý và đặt tên cho chúng?
HS2: Chữa bài tập 5. SGK/ Tr 105.
Vẽ hình theo các kí hiệu sau: ; .
Hướng dẫn.
* Tuỳ cách vẽ của từng HS.
__________
* Vẽ hình như sau.
	3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
Tìm ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng.
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
HS: 
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy 2 điểm đường thẳng; Một điểm đường thẳng đó. (Yêu cầu HS thực hành vẽ).
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 8.
GV cho HS quan sát hình 11 và trả lời bài tập.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Quan sát hình vẽ 9. Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Hướng dẫn sau đó gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
HS: Nhận xét, giáo viên chốt lại và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài tập này.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Khái niệm:
+ Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
+ Ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Ví dụ:
Trong thực tế: Như HS xếp thẳng hàng khi chào cờ. Trồng cây, cấy lúa thẳng hàng ...
* Chú ý: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
Củng cố
Bài 8. SGK/ Tr 106
Giải
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Bài 9. SGK/ Tr 106
Giải
+ Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình trên là: A, B, E; B, C, D; D, E, G.
+ Hai bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình trên là: A, B, C; A, B, D.
+ Ngoài ra còn 15 bộ ba không thẳng hàng khác nữa.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Vẽ hình.
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
* Nhận xét: SGK
Vận dụng
Bài 10. SGK/ Tr 106
Giải
Bài 13. SGK/ Tr 107
Giải
Bài 14. SGK/ Tr 107
Giải
Bạn có thể trồng cây theo hình ngôi sao năm cánh.
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 5 13 - SGK/ Tr 96, 97.
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Tiết 3 Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
	- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
	- Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
	2. Kĩ năng:
	- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
	3. Tư tưởng:
	- Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng & dụng cụ học tập.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ. (5p)
	HS1: Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
	HS2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng 
 qua A.
	HS3: Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B.
	3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
GV: Giới thiệu và hướng dẫn HS vẽ hình như SGK.
HS thực hành.
Hoạt động 2: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
GV: Cho HS đọc mục 2 trong SGK (trong 3 phút) và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
HS lên bảng vẽ minh hoạ từng cách.
GV: Yêu cầu HS làm ? 
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
GV: Giới thiệu như SGK. HS nghiên cứu SGK.
HS thực hành vẽ hình dưới sự hướng dẫn của GV.
Gọi 3 HS lên bảng vẽ minh hoạ lại kiên thức.
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
HS: Đọc " Chú ý " trong SGK.
GV cùng HS giải các bài tập trong SGK.
HS: Quan sát vẽ hình, tìm câu trả lời cho đúng.
GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 18.
HS các nhóm trình bày ....
GV: Chữa bài 20.
HS chú ý và vẽ hình theo các ý của bài tập.
1. Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng.
Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và B ta làm như sau (h - 15. SGK):
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
b) Nhận xét.
 Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng
Cách 1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (Tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
Cách 2: Dùng một chữ cái in thường.
Cách 3: Dùng hai chữ cái in thường.
+ Thực hiện ?
Bốn cách gọi còn lại: AC; BA; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
+ Đường thẳng trùng nhau (). Nhìn hình 18: Các đường thẳng AB và CB trùng nhau. Kí hiệu: .
+ Đường thẳng cắt nhau (): Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm của hai đường thẳng đó (hình 19). 
Kí hiệu: 
+ Đường thẳng song song (//): Hai đường thẳng xy và zt ở hình 20 không có điểm chung nào (dù kéo dài mãi về hai phía), ta nói chúng song song.
Kí hiệu: xy // zt
* Chú ý: SGK/ Tr 109
Vận dụng
Bài 15. SGK/ Tr 109
Giải
a) Đúng b) Đúng
Bài 18. SGK/ Tr 109
Hướng dẫn
- Qua ba điểm M, N, P thẳng hàng chỉ có một đường thẳng.
- Xét tiếp điểm Q với mỗi điểm M, N, P.
Đáp số: 4 đường thẳng.
Bài 20. SGK/ Tr 109
Hướng dẫn: Có thể vẽ hình như sau.
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 16, 17, 19 - SGK/ Tr 109.
	Đọc kĩ trước bài thực hành. SGK/ Tr 110.
	Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi.
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
 Tiết 4 Đ4. Thực  ... : .
+ Gồm ba đỉnh.
+ Gồm ba cạnh.
+ Gồm ba góc.
+ Điểm M nằm bên trong tam giác.
+ Điểm N nằm bên ngoài tam giác.
Bài 43. SGK/ Tr 94
Hướng dẫn
a) Ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng.
b) Gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi T, U, V không thẳng hàng.
Bài 44. SGK/ Tr 95
10p
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
A, B, I
AB, BI, IA
A, I, C
AI, IC, AC
A, B, C
AB, BC, CA
15p
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
GV: Hướng dẫn và cùng HS thực hành vẽ hình.
HS: Nghiên cứu cách vẽ.
GV: Em hãy đưa các vật có dạng hình tam giác.
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: SGK.
Cách vẽ: SGK.
Hình vẽ được như hình 54 – SGK.
* Một số đồ vật có dạng như: Ê ke, miếng gỗ hình , móc treo áo có dạng .
4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 45 47 – SGK/ Tr 95.
Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
luyện tập
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Củng cố lại kiến thức về tam giác thông qua giải bài tập.
	2. Kĩ năng:
	- Vẽ hình.
	3. Tư tưởng:
	- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu và phiếu học tập.
HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, phiếu học tập.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.(7p)
	HS: Nêu định nghĩa về tam giác và vẽ một tam giác minh họa?
	3. Nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy và Trò
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi
10p
15p
10p
Dạng 1: Vận dụng định nghĩa tam giác và các yếu tố của nó
Phương pháp giải: Đối chiếu với định nghĩa.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 55 sau đó vẽ lại hình đó vào vở.
HS: Trả lời bài 45.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS.
Dạng 2: Vẽ tam giác
Phương pháp giải:
- Nếu không cho kích thước thì ta lấy 3 điểm không thẳng hàng rồi vẽ 3 đoạn thẳng nối ba điểm đó.
- Nếu có độ dài 3 cạnh, ta vẽ một cạnh trước. Đỉnh thứ ba là giao điểm của hai cung tròn có tâm lần lượt là đỉnh đã vẽ, hai bán kính lần lượt bằng độ dài hai cạnh còn lại.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời ở bài 46.
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Đại diện 2 nhóm lên vẽ hình.
GV: Nhận xét và chỉnh sửa sai nếu có.
GV: Cùng HS giải bài 47.
HS: Đọc kĩ bài và cho biết bài này tương tự với ví dụ nào trong SGK.
GV: Cách vẽ và các bước giải như thế nào?
HS: Vẽ nháp.
GV: Nhận xét qua và chữa bài cho HS.
Bài 45. SGK/ Tr 95
Vẽ hình
Hướng dẫn
a) AI là cạnh chung của hai tam giác AIB và AIC.
b) AC là cạnh chung của hai tam giác ACI và ACB.
c) AB là cạnh chung của hai tam giác ABI và ABC
d) Hai tam giác AIB và AIC có hai góc ở đỉnh I kề bù nhau (đó là hai góc AIB và AIC).
Bài 46. SGK/ Tr 95
Hướng dẫn
a) Xem hình 56
b) Xem hình 57
Bài 47. SGK/ Tr 95
Giải
- Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm.
- Vẽ cung tròn (I; 2,5cm) và cung tròn (R; 2cm), hai cung này cắt nhau tại T.
- Vẽ đoạn thẳng TI và TR ta có .
Vẽ hình
4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: Đọc và trả lời trước phần Ôn tập phần hình học chương II.
Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
ôn tập phần hình học (Chương II)
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
	2. Kĩ năng:
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
	3. Tư tưởng:
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn mầu, bảng phụ (vẽ 1 số mô hình ...).
HS: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phiếu học tập. Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn vào vở.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy và Trò
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi
Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức
GV: Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
I. Các hình
Bài 1. Treo bảng phụ.
10p
7p
5p
GV: Có thể hỏi thêm 1 số kiến thức của hình đó.
- Thế nào là nửa mp bờ a.
- Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Thế nào là 2 góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù.
- Tia phân giác của 1 góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt và góc không phải là góc bẹt).
- Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC.
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
GV: Phát phiếu học tập cho HS điền từ.
HS: Điền vào phiếu và ghi vào bảng phụ.
Bài 3: Đúng hay sai? (GV giao phiếu học tập cho các nhóm)
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc lớn hơn góc vuông
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì .
d) Nếu thì Oz là phân giác của .
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận
GV: Kiểm tra vở bài tập xem HS đã hoàn thành xong phần III hay chưa.
HS: Trả lời câu 1, 2.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
GV: Cho HS thảo luận câu 3.
HS: Lên bảng vẽ hình câu 3.
GV: Hướng dẫn nếu HS thực hiện cách vẽ chưa đúng.
HS: Dưới lớp hoàn thiện hình vẽ vào vở.
H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bở a đối nhau.
H2: Góc nhọn xOy, A là 1 điểm nằm bên trong góc.
H3: Góc vuông mIn.
H4: Góc tù aPb.
H5: Góc bẹt xOy có Ot là 1 tia phân giác của góc.
H6: 2 góc kề bù.
H7: 2 góc kề phụ.
H8: Tia phân giác của góc.
H9: Tam giác ABC.
H10: Đường tròn tâm O, bán kính R.
II. Các tính chất
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng.
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ........, của ........
b) Mỗi góc có một ........ Số đo của góc bẹt bằng ........
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ........
d) Nếu thì ........
Trả lời
a) bờ chung; hai nửa mp đối nhau.
b) một số đo xác định; 1800.
c) .
d) Ot là tia phân giác của góc xOy.
Bài 3:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
e) Đ
g) Đ
III. Câu hỏi & Bài tập
Câu 1. SGK/ Tr 96: Trả lời
a) Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
b) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
c) Hình ảnh thực tế của góc vuông như: Góc bàn, góc tờ giấy, góc của viên gạch vuông lát nền nhà ...v.v...
+ Hình ảnh thực tế của góc bẹt như: Thước đo góc, chiếc quạt giấy mở ra đến khi hai nan ngoài thẳng hàng, góc tạo thành bởi kim giờ và kim phút lúc 6 giờ, ...v.v...
Câu 2. SGK/ Tr 96: Trả lời
a) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
b) Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông.
c) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhỏ hơn góc bẹt.
Câu 3. SGK/ Tr 96
5p
5p
 Câu 4. SGK/ Tr 96
10p
GV: Hướng dẫn HS tìm phương án để trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS nêu cách giải và biết vẽ hình đúng.
HS: Trả lời miệng.
GV: Cùng HS giải bài.
Câu 5. SGK/ Tr 96
Hướng dẫn
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy nên vì vậy chỉ cần đo hai lần sẽ biết được số đo của cả ba góc xOy, yOz và xOz.
Có hai cách làm:
1) Đo hai góc xOz và yOz. Tổng hai số đo này là số đo của góc xOy.
2) Đo góc xOy và một trong hai góc xOz, yOz. Tính hiệu hai số đo này được số đo của góc còn lại.
Câu 6. SGK/ Tr 96
Hướng dẫn
Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc sao cho tia này tạo với một cạnh của góc một góc là: 600 : 2 = 300
Câu 7. SGK/ Tr 96: Trả lời
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi A, B, C không thẳng hàng.
Câu 8. SGK/ Tr 96
Giải
- Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5cm.
- Vẽ cung tròn (B; 3cm) và cung tròn (C; 2,5cm) , chúng cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được .
+ Đo các góc của : ; ; .
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Tiết sau: Kiểm tra 1 tiết. Về nhà ôn tập cho kĩ.
Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Nội dung kiến thức trong chương II.
	2. Kĩ năng:
	- Vẽ hình, suy luận, tính toán.
	3. Tư tưởng:
	- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc.
II/ Phương pháp: 
III/ Đồ dùng dạy học:
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung kiểm tra:
Bài 1 (3 điểm)
Xem hình vẽ, cho biết: ; .
a) Hai góc và có phụ nhau không? Vì sao?
b) Tính số đo góc .
Bài 2 (3 điểm)
a) Vẽ góc .
b) Vẽ tia phân giác At của .
c) Tính số đo các góc: và .
Bài 3 (4 điểm)
Xem hình vẽ, cho biết AB = 4cm. Các đường tròn (A; 3cm) và (B; 2cm) cắt nhau tại C và D và lần lượt cắt AB tại F và E.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng AC, BD.
b) So sánh AE và EB.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng BF và EF.
________ Hết ________Hướng dẫn chấm
Bài
ý
Đáp án
Điểm
1
a
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy nên: (1)
Nên và là hai góc phụ nhau.
1
1
b
Từ (1) suy ra: 
1
2
a, b
Hình vẽ
1,5
c
Ta có: (do là phân giác ).
Vậy: .
0,5
1
3
a
Ta có: AC = 3cm (bán kính đường tròn (A; 3cm))
 BD = 2cm (bán kính đường tròn (B; 2cm))
0,5
0,5
b
Điểm E nằm giữa hai điểm A và B, nên: AE + EB = AB
Mà (EB là bán kính đường tròn (B; 2cm).
Do đó: AE + 2 = 4 AE = 4 - 2 = 2 (cm).
Vậy AE = EB.
0,5
0,75
c
Điểm F nằm giữa hai điểm A và B, nên: AF + FB = AB
Mà AF = 3cm (AF là bán kính đường tròn (A; 3cm)).
Suy ra: 3 + FB = 4 nên FB = 4 - 3 = 1 (cm).
Điểm F nằm giữa hai điểm B và E, nên:
BF + FE = BE 
1 + FE = 2 FE = 2 - 1 = 1 (cm).
0,5
0,75
0,5
Lưu ý: Nếu HS có cách giải và cách trình bày khác mà đúng thì vẫn cho theo thang điểm.
________ Hết ________
	4. Củng cố bài giảng.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Tiết: 31.
Trả bài kiểm tra học kì II
I/ Mục tiêu.
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
III/ chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập. 
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.(2p)
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
	3. Trả bài kiểm tra.(40p)
	- Giáo nhận xét và chữa các bài tập.
	- Học sinh chú ý, ghi chép, lắng nghe và phản hồi ý kiến nếu có.
4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Hoàn thành tiếp phần bài tập phần Ôn Tập nếu HS nào làm chưa xong.
?2 
?3

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An HINH HOC 891011 nam hoc 2012 2013.doc