1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu và khái niệm phân số học ở lớp 6.
b.Kĩ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng,bảng phụ ghi bài tập .
HS: Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.
3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, đặt vấn đề, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS: 61
4.2 : KTBC: Giới thiệu sơ lược nội dung chương
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV:Đặt vấn đề như sách giáo khoa
Phân số đã học ở tiểu học. Em hãy ví dụ về phân số.
( ví dụ: ; ; . . .)
Trong các phân số này tử số và mẫu số thuộc tập hợp số? Nếu tử và mẫu là các số nguyên , ví dụ có phải là phân số không?
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh 2 phân số ? các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào? Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống con người. Đó là nội dung của chương III.
-Em hãy lấy một thí dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị.
-Phân số cón có thể coi là thương của phép chia 3: 4
-Tương tự (-3):4 thì thương là bao nhiêu?
là thương của phép chia nào?
HS: Hoàn thành các câu hỏi của giáo viên
GV: khẳng định: cũng như ; ; đều là các phân số.
Vậy thế nào một phân số ?
HS :nhắc lại dạng.
Hoạt động 2: Ví dụ
GV:Hãy cho ví dụ về phân số?
Cho biết tử và mẫu các phân số đó.
HS :lấy ví dụ tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu
HS: làm ?2 , ?3
Lớp nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét chốt lại nội dung kiến thức.
I/ Khái niệm phân số:
Phân số có dạng với a, b Z ; b 0
II/ Ví dụ:
Các cách viết là phân số:
; ; ; ; với a Z, a0
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Tiết 68 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ Ngày dạy:. 1/ Mục tiêu: a.Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu và khái niệm phân số học ở lớp 6. b.Kĩ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng,bảng phụ ghi bài tập . HS: Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học. 3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, đặt vấn đề, diễn giảng. 4/ Tiến trình: 4.1 Ổn định : KDHS: 61 4.2 : KTBC: Giới thiệu sơ lược nội dung chương 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV:Đặt vấn đề như sách giáo khoa Phân số đã học ở tiểu học. Em hãy ví dụ về phân số. ( ví dụ: ; ; . . .) Trong các phân số này tử số và mẫu số thuộc tập hợp số? Nếu tử và mẫu là các số nguyên , ví dụ có phải là phân số không? Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh 2 phân số ? các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào? Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống con người. Đó là nội dung của chương III. -Em hãy lấy một thí dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. -Phân số cón có thể coi là thương của phép chia 3: 4 -Tương tự (-3):4 thì thương là bao nhiêu? là thương của phép chia nào? HS: Hoàn thành các câu hỏi của giáo viên GV: khẳng định: cũng như ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào một phân số ? HS :nhắc lại dạng. Hoạt động 2: Ví dụ GV:Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu các phân số đó. HS :lấy ví dụ tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu HS: làm ?2 , ?3 Lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét chốt lại nội dung kiến thức. I/ Khái niệm phân số: Phân số có dạng với a, b Z ; b 0 II/ Ví dụ: Các cách viết là phân số: ; ; ; ; với a Z, a0 Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. 4.4 Củng cố, luyện tập Bài tập 1 SGK. HS :họat động nhóm. Lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét phê điểm HS: Tiếp tục hoàn thành bài tập 2,3,4 GV: Nhận xét chốt lại nội dung bài tập HS: thấy được ý nghĩa thực tế của phân số trong cuộc sống . Bài tập nâng cao: GV: Treo bảng phụ ghi bài tập cho B = với n Z a/ n có điều kiện gì để B là phân số. b/ Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -2. HS: Quan sát bài toán GV: Gọi học sinh khá giỏi lên trình bày Lớp nhận xét GV: nhận xét phê điểm Bài 1: a/ của hình chữ nhật. b/ của hình vuông. Bài 2: a/ c/ Bài 3: b/ d/ Bài 4: a/ b/ c/ d/ với xZ 1 cm = m a/ 23 cm = m b/ 47 mm = m 7 dm2 = m2 Bài tập nâng cao: a/ n3 để n - 3 0 thì B là phân số. b/ n = 0 thì B = n = 10 thì B = n = -2 thì B = với a, b Z, b 0. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học thuộc dạng tổng quát của phân số. + Bài tập :1; 2; 3; 4; 7 / 3-4 SBT. + Ôn tập về phân số bằng nhau, ví dụ phân số bằng nhau. + Tự đọc phần “ Có thể em chưa biết”. 5.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: