Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức:

- Học sinh được củng cố các tính chất của phép nhân số nguyên.

b) Kĩ năng:

- Học sinh vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân hai số nguyên vào bài tập so sánh, tính giá trị biểu thức.

c) Thái độ:

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. Trọng tâm

Vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân hai số nguyên vào bài tập

3. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

HS: Thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định:

- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra miệng:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Viết dưới dạng tổng quát các tính chất của phép nhân các số nguyên? (4điểm)

2) Sửa bài 92a/ SGK/ 95 ( 6 điểm)

 HS1:

1) Các tính chất như: SGK/ 94; 95

2) Bài 92a/ 95/ SGK

(37 - 17).(-5) + 23.(-13 -17)

= 20.(-5)+23.(-30)

= -100 – 690 = -790

HS2:

 Sửa bài 92b/ SGK/ 95 (10 điểm)

 HS2:

Bài 92b/ SGK/95

(-57).(67 -34) – 67.(34 - 57)

= (-57).67 + 57.34 – 67.34 + 67.57

= 34. (57 - 67) = 34. (-10) = -340

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tiết: 64 
Tuần 21 	
Ngày dạy:15/01/2011
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các tính chất của phép nhân số nguyên.
b) Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân hai số nguyên vào bài tập so sánh, tính giá trị biểu thức.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
Vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân hai số nguyên vào bài tập
3. Chuẩn bị:
GV: Thướùc thẳng, máy tính bỏ túi.
HS: Thướùc thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Viết dưới dạng tổng quát các tính chất của phép nhân các số nguyên? (4điểm)
2) Sửa bài 92a/ SGK/ 95 ( 6 điểm)
HS1: 
1) Các tính chất như: SGK/ 94; 95
2) Bài 92a/ 95/ SGK
(37 - 17).(-5) + 23.(-13 -17)
= 20.(-5)+23.(-30)
= -100 – 690 = -790
HS2: 
 Sửa bài 92b/ SGK/ 95 (10 điểm)
HS2: 
Bài 92b/ SGK/95 
(-57).(67 -34) – 67.(34 - 57)
= (-57).67 + 57.34 – 67.34 + 67.57
= 34. (57 - 67) = 34. (-10) = -340
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
Dạng 1: Thữc hiện phép tính
GV: Gợi ý tập 96/ SGK/ 95.
+ Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính.
 Bài 96/ SGK/ 95
a) 237.(-26) + 26.137= 26.137 - 26.23
= 26.(137 - 237) = 26.(-100) = -2600
HS: Cả lớp thực hiện theo nhóm nhỏ 
 + Hai HS lên bảng thực hiện ( mỗi em một câu)
GV: Kiểm tra tập của vài HS
b) 63.(-25) + 25.(-23) = 25.(-23) – 25.63
= 25.(-63 - 23) = 25.(-86) = -2150
Hoạt động 2
Dạng 2: So sánh
GV: Có cách nào so sánh một tích với số 0 mà không cần tính toán.
HS: Tích một số chẵn thừa số nguyên âm là số dương(> 0); Tích một số lẻ thừa số nguyên âm là số âm(< 0)
GV: Gọi hai HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Hai HS lần lượt trả lời
Bài 97/ SGK/95
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
Hoạt động 3
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài 98/ SGK/ 96
HS: Hoạt động theo nhóm 
+ Nhóm 1; 2: câu a
+ Nhóm 3; 4: câu b
GV: Kiểm tra hoạt động các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày 
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm trên bảng.
Bài 98/ SGK/96
a) (-125).(-13).(-a) với a = 8
= (-125).(-13).(-8)
= -1300
b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20
= (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= -2400
Hoạt động 4
Dạng 4: Điền vào chỗ trống
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 99/ SGK/ 96.
HS: Cả lớp thực hiện (2 phút)
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện 
HS: Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em một câu)
Bài 99/ SGK/96
a) (-7).13 + 8.(-13) 
= (-7 + 8).(-13) = (-13)
b) (-5).(-4 – (-14)) 
= (-5).(-4) – (-5).(-14) = (-50)
4.4 Bài học kinh nghiệm
- Khi tính tích của hai số nguyên cần lưu ý:
+Tích một số chẵn thừa số nguyên âm là một số dương(> 0)
+ Tích một số lẻ thừa số nguyên âm là một số âm(< 0)
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với tiết học này
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải..
+ Làm bài tập: 100/ SGK/ 96; Bài 142; 143; 145/ SBT/72.
+ Hướng dẫn bài 100: 
m.n2 = 2.(-3)2 = 2.9 = 18. Vậy ta chọn kết quả nào?
- Đối với tiết học tiếp theo
+ Ôn tập: Ước và bội của 1 số tự nhiên.
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 64.doc