Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Hoạt động của thầyvà trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1(15phút): Ap dụng t/c phép nhân để hình thành kĩ năng tính nhanh, hợp lí và so sánh

G1-1: Biểu thức tổng bên có thể áp dụng t/c phân phối ntn

H1-1Trả lời

G1-2: Tương tự ta thực hiện ntn

 H1-2 thực hiện

G1-3: hướng dẫn, gọi hs thực hiện

H1-3: Nhận xét

G1-4 nhận xét, chốt lại vấn đề

G1-5 xác định dấu của tính bên

Dựa vào nhận xét sgk? Có bao nhiêu thừa số âm

Vậy so sánh

G1-6: cho hs tự thực hiện nêu kết quả, giải thích

Hoạt động2(10phút): Ap dụng t/c phân phối

a.(b-c)=a.b-a.c để điền số thích hợp và tính giá trị biểu thức.

G2-1: theo t/c thì ô trống đầu tiên là số? Và tính kết quả điền vào ô cuối?

H2-1 :thực hiện

G2-2: cho hs thấy sự tương ứng giữa các số và a,b,c

(-4 -?)=

a.b-a.c=?

G2-3: giới thiệu cho hs loại bt này

Và nói: các chữ gọi là một băng số nào đó nó có thể nhân ghi tuỳ theo

G2-4 :với a=8

ð -a=?

thay vào giá trị biểu thức

G2-5: Xác định dấu của tích

tính cho kết quả

G2-6: Có thể cho Hs sư dụng máy tính bỏ túi

Tương tự cho Hs thực hiện

Hoạt động 3(9phút):Xác định dấu của phép luỹ thừa có số ng âm

G3-1: tính m.n2 với m=2, n=-3

Chọn kết quả sau: ->

G3-2: ta có thể loại bỏ 2 kết quả (-18) và –36 ? vì sao?

G3-3: “chốt lại vấn đề”

G3-4 cho Hs tìm số mà lập phương bằng chính nó

G3-5: khẳng định chi những số đó 1.BT 98 tính

a.237.(-26)+26.137

= 26 3 (--237 + 137)

= 26.(-100). (-2600)

b.63.(-25)+25.(-23)

BT 97: So sánh

a.(-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0

(-16).(1253).(-8).(-4).(-3) >0

2.BT99:

a)-7. (-13) + 8 . (-13) = (-7+8) .(-13) = -13

b)(-5).(-4-14)=(-5)-(-5).(-14).(-5)=-50

3.BT 96:

a.(-125).(-13).(-a) với a=8

= (-125).(-13).(-8)= - 1300

b.(-1).(-2).(-3).(-4).(-5)b

với b=20

= -2400

4.BT100

A (-18)

B 18

C –36

D 36

5.BT 95:

Ta có (-1)3 = (-1)(-1)(-1) = -1

Còn có 2 số nguyên khác là

13 = 1

03 = 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 64
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:10/02/09 Ngày dạy.2/2009
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 HS áp dụng các t/c của phép nhân (chú trọng tính phân phối) để tính tổng, tính một cách nhanh nhất, hợp lí nhất.
2.Kỹ năng: 
Hình thành kỹ năng tính nhẫm, nhanh và cách nhận biết dấu của một tích.
3.Thái độ: 
Rèn luyện HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B.PHƯƠNG PHÁP: Hỏi dáp 
C.CHUẨN BỊ:	
1. Giáo viên: Nội dung, chọn các dạng bài tập để giải, MTBT
2. Học sinh: Làm BT đã ra, MTBT..	
D.TIẾN TRÌNH :
I. Ổn định tổ chức (1phút):
 II.Bài cũ (7phút): Lớp 6A
 Nội dung kiểm tra
Cách thức thực hiện
HS 1: Nêu t/c của phép nhân? Ghi công thức?
Tính: a/ (-4).125 . (-25) . (-6) . (-8) = ?
HS 2: Nêu quy tắc dấu ngoặc?
 Tính: (-98).(1-246) + 246.98
 III. Bài mới: 
Hoạt động của thầyvà trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(15phút): Aùp dụng t/c phép nhân để hình thành kĩ năng tính nhanh, hợp lí và so sánh
G1-1: Biểu thức tổng bên có thể áp dụng t/c phân phối ntn
H1-1Trả lời
G1-2: Tương tự ta thực hiện ntn
 H1-2 thực hiện
G1-3: hướng dẫn, gọi hs thực hiện
H1-3: Nhận xét 
G1-4 nhận xét, chốt lại vấn đề
G1-5 xác định dấu của tính bên
Dựa vào nhận xét sgk? Có bao nhiêu thừa số âm
Vậy so sánh
G1-6: cho hs tự thực hiện nêu kết quả, giải thích
Hoạt động2(10phút): Aùp dụng t/c phân phối
a.(b-c)=a.b-a.c để điền số thích hợp và tính giá trị biểu thức.
G2-1: theo t/c thì ô trống đầu tiên là số? Và tính kết quả điền vào ô cuối?
H2-1 :thực hiện
G2-2: cho hs thấy sự tương ứng giữa các số và a,b,c
(-4 -?)=
a.b-a.c=?
G2-3: giới thiệu cho hs loại bt này
Và nói: các chữ gọi là một băng số nào đó nó có thể nhân ghi tuỳ theo
G2-4 :với a=8
-a=?
thay vào giá trị biểu thức
G2-5: Xác định dấu của tích
tính cho kết quả
G2-6: Có thể cho Hs sư dụng máy tính bỏ túi
Tương tự cho Hs thực hiện
Hoạt động 3(9phút):Xác định dấu của phép luỹ thừa có số ng âm
G3-1: tính m.n2 với m=2, n=-3
Chọn kết quả sau: ->
G3-2: ta có thể loại bỏ 2 kết quả (-18) và –36 ? vì sao?
G3-3: “chốt lại vấn đề” 
G3-4 cho Hs tìm số mà lập phương bằng chính nó
G3-5: khẳng định chi những số đó
1.BT 98 tính
a.237.(-26)+26.137
= 26 3 (--237 + 137)
= 26.(-100). (-2600)
b.63.(-25)+25.(-23)
BT 97: So sánh
a.(-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0
(-16).(1253).(-8).(-4).(-3) >0
2.BT99:
a)-7. (-13) + 8 . (-13) = (-7+8) .(-13) = -13
b)(-5).(-4-14)=(-5)-(-5).(-14).(-5)=-50
3.BT 96:
a.(-125).(-13).(-a) với a=8
= (-125).(-13).(-8)= - 1300
b.(-1).(-2).(-3).(-4).(-5)b 
với b=20
= -2400
4.BT100
A (-18)
B 18
C –36
D 36
5.BT 95:
Ta có (-1)3 = (-1)(-1)(-1) = -1
Còn có 2 số nguyên khác là
13 = 1
03 = 0
IV. Hướng dẫn học ở nhà (3phút)ø:
 Tiếp tục củng cố các t/c phép nhân
Xem lại các bt đã làm
Làm bt: 139, 137, 145, 144 sbt trang 72,73
Rút kinh nghiệm..

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET64.doc