Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 -

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 -

I. MỤC TIÊU:

• Về kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

• Vê kĩ năng: HS bước đầu hiểu được có thể sử dụng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

• Về thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn, rèn sự chú ý, cẩn thận, tỉ mỉ.

II. CHUẨN BỊ:

• Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.

• Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 Phút)

GV đưa câu hỏi kiểm tra:

HS1:

? nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số?

? Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên?

HS2:

? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

? Cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, số 0, số nguyên dương?

Gọi HS nhận xét câu trả lời, GV chính xác lại câu trả lời. HS 1 lên bảng trả lời.

HS2 trả lời câu hỏi.

HS nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (10 Phút)

GV xét ví dụ: (+4) + (+2) =?

GV giới thiệu: Số +4, +2 chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?

GV: vậy cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0.

Áp dụng: Tính (+26) + (+45) = ?

GV vẽ trục số lên bảng yêu cầu 1HS lên biểu diễn điểm +4.

GV: ta có thể minh họa phép cộng (+4) + (+2) trên trục số như sau:

(+4) + (+2) tức là +4 tăng thêm +2, như vậy ta cần biểu diễn từ điểm +4 di chuyển sang bên phải 2 đơn vị.

? Vậy khi di chuyển thêm 2 đơn vị từ vị trí +2 thì được vị trí nào?

? Vậy: (+4) + (+2) = ?

Áp dụng: Cộng trên trục số (+5) + (+3) = ?

 HS lắng nghe, chép bài.

(+4) + (+2) = (+6)

(+26) + (+45) = (+71)

 0 1 2 3 4 5 6

HS lắn nghe.

Ta được vị trí mới là tại điểm +6

(+4) + (+2) = (+6)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 -", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14; Tiết 
Ngày soạn: 24/11/2008
Ngày dạy: 26/11/2008
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
Vê kĩ năng: HS bước đầu hiểu được có thể sử dụng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
Về thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn, rèn sự chú ý, cẩn thận, tỉ mỉ.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 Phút)
GV đưa câu hỏi kiểm tra:
HS1:
? nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số?
? Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên?
HS2:
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
? Cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, số 0, số nguyên dương?
Gọi HS nhận xét câu trả lời, GV chính xác lại câu trả lời.
HS 1 lên bảng trả lời.
HS2 trả lời câu hỏi.
HS nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (10 Phút)
GV xét ví dụ: (+4) + (+2) =?
GV giới thiệu: Số +4, +2 chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
GV: vậy cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Áp dụng: Tính (+26) + (+45) = ?
GV vẽ trục số lên bảng yêu cầu 1HS lên biểu diễn điểm +4.
GV: ta có thể minh họa phép cộng (+4) + (+2) trên trục số như sau:
(+4) + (+2) tức là +4 tăng thêm +2, như vậy ta cần biểu diễn từ điểm +4 di chuyển sang bên phải 2 đơn vị.
? Vậy khi di chuyển thêm 2 đơn vị từ vị trí +2 thì được vị trí nào?
? Vậy: (+4) + (+2) = ?
Áp dụng: Cộng trên trục số (+5) + (+3) = ?
HS lắng nghe, chép bài.
(+4) + (+2) = (+6)
(+26) + (+45) = (+71)
 0 1 2 3 4 5 6
HS lắn nghe.
Ta được vị trí mới là tại điểm +6
(+4) + (+2) = (+6)
Hoạt động 3: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM (20 Phút)
GV: ở các bài trước ta đã biết có thể sử dụng số nguyên âm để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta sẽ tiếp tục thấy số nguyên được dùng để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
Ví dụ: Khi nhiệt độ giảm xuống 30C ta nói nhiệt độ tăng lên -30C. Khi số tiền giảm 10 000đ ta có thể nói số tiền tăng -10 000đ
Ví dụ 1sgk:
Gọi HS đọc ví dụ, yêu cầu tóm tắt đề.
? Nhiệt độ giảm xuống 20C ta có thể nói nhiệt độ tăng lên bao nhiêu?
? Vậy muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta phải làm thế nào?
Hãy thực hiện phép cộng trên trục số. GV hướng dẫn HS cộng trên trục số.
Biểu diễn điểm -3.
(-3) + (-2) tức là tăng thêm âm 2, vậy từ điểm -3 ta cần di chuyển về phía bên trái -3 thêm 2 đơn vị. Khi đó ta được điểm nào?
GV đưa hình 45 sgk, yêu cầu 1HS lên thực hiện lại.
GV cho HS làm ?1 sgk.
? Vậy ta có thể rút ra quy tắc cộng hai số âm như thế nào?
GV cho HS làm ?2 sgk theo nhóm.
HS lắng nghe.
HS đọc ví dụ, tóm tắt đề, GV ghi bảng.
Buổi trưa: -30C, buổi chiều giảm xuống 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều?
Ta có thể nói nhiệt độ tăng lên -20C.
HS biểu diễn điểm -3 trên bảng, cả lớp làm vào vở.
HS lắng nghe, thực hiện trên bài của mình.
HS làm ?1.
2HS đọc quy tắc Sgk.
HS hoạt động nhóm.
(+37) + (+81) = +108
(-23) + (-17) = (-40)
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (8 Phút)
Cho HS làm bt23, 24 sgk. Cho HS hoạt động cá nhân, lên bảng làm các câu 23a, c; 24 b, c
GV gọi HS đánh giá, GV chính xác lại bài học.
HS thực hiện.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 Phút)
GV tổng kết tiết học.
Học kĩ quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm.
Làm BT sgk, bài 35 đến 41 sbt.
Xem tiếp bài học hôm sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T14.doc