Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2007-2008 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2007-2008 (Bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.

-Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.

- Thái độ:

II/ CHUẨN BỊ:

- GV:Bảng phụ

 - HS: Bảng nhóm

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề

IV/ TIẾN TRÌNH:

1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh

2/. Kiểm tra bài cũ:

-HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát.

Chữa bài tập 92a/ 95SGK:

Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17).

-HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a?

chữa bài tập 94/ 95 SGK:

viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a/ (-5).(-5).(-5).(-5).(-5)

b/(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) I/ Sửa bài tập cũ:

SGK.

Bài tập 92a/ 95 SGK:

(37-17).(-5)+23.(-13-17).

= 20(-5)+23(-30)

= -100- 690

= -790

SGK

Bài tập 94/ 95 SGK:

a/ = (-5)5

b/= 63

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2007-2008 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 64 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 18. 01. 08
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
-Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
- Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ
 - HS: Bảng nhóm
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH: 
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài tập 92a/ 95SGK:
Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17).
-HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a?
chữa bài tập 94/ 95 SGK:
viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a/ (-5).(-5).(-5).(-5).(-5)
b/(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK.
Bài tập 92a/ 95 SGK:
(37-17).(-5)+23.(-13-17).
= 20(-5)+23(-30)
= -100- 690
= -790
SGK
Bài tập 94/ 95 SGK:
a/ = (-5)5
b/= 63
3/. Bài mới:
Bài 92b/ 95 SGK:
Tính (-57).(67-34)-67.(34-57)
GV hỏi : Ta có thể giải bài này như thế nào?
HS: Có thể thực hiện theo thứ tự : trong ngoặc trước, ngòai ngoặc sau:
GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ? gọi HS2 lên bảng. Làm như thế dựa trên cơ sở nào?
Bài 96 / 95 SGK: Tính :
a/ 237(-26)+ 26.137
GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hóan và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b/ 63.(-25)+ 25. (-23)
Bài 98 / 96 SGK:
tính giá trị biểu thức:
a/ (-125).(-13).(-a) với a = 8
-GV: làm thế nào để tính được giá trị biểu thức?
 Xác định dấu của biểu thức ? Xác định giá trị tuyệt đối?
b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). b với b = 20
Bài 100 / 96 SGK:
giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:
A/ (-18) B/ 18
C/ (-36) D/ 36
Bài 97 / 95 SGK: So sánh:
a/ (-16).1253. (-8).(-4).(-3) với 0
GV: Tích này so với 0 thế nào?
HS: Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0 
Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Bài 95/ 95 SGK:
Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương cũng bằng chính nó.
HS: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)
Còn có: 13 = 1
 03 = 0
Bài 141 / 72 SBT:
viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên:
a/ (-8).(-3)3 .(+125)
GV: Viết (-8), (+125) dưới dạng lũy thừa.
b/ 27.(-2)3.(-7).49
Viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa?
Bài 99 / 96 SGK:
Aùp dụng tính chất:
a(b-c)= ab- ac
Điền số thích hợp vào ô trống:
a/ (-13) +8(-13) = (-7+8).(-13.
 = 
b/ (-5).(-4) - ) = (-5).(-4)- (-5).(-14)
 = 
Bài 147/ 73 SBT: Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:
a/ -2; 4; -8; 16. . .
b/ 5; -25; 125; -625. . .
II/ Bài tập mới:
Dạng 1: tính giá trị biểu thức:
Bài 92b/ 95 SGK:
(-57).(67-34)-67.(34-57)
= -57.33- 67.(-23)
=-1881 + 1541
=-340
cách 2:
= -57.67 – 57.(-34)- 67.34 – 67.(-57)
= -57.(67-67)-34(-57+67)
=-57.0-34.10
=-340
Bài 96/ 95 SGK:
a/ 237(-26)+ 26.137
 = 26. 137-26. 237
 =26( 137- 237)
 = 26. (-100)
 = -2600
 b/ 63.(-25)+ 25. (-23)
 = 25(-23)- 25. 63
 = 25.(-23- 63)
 = 25.(-86)
 = -2150
Bài 98 / 96 SGK
a/ = (-125).(-13).(-8)
 = -(125.8. 13)
 = -13000
thay giá trị của b vào biểu thức :
b/ = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
 = -(3.4.2.5. 20)
 = -(12.10.20)
 = -240
Bài 100 / 96 SGK:
Chọn B: 18
Bài 97/ 95 SGK:
a/ Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b/ Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Dạng 2: Lũy thừa:
Bài 95/ 95 SGK:
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)
Còn có: 13 = 1
 03 = 0
Bài 141 / 72 SBT:
a/ = (-2)3.(-3)3. 53
 = [(-2).(-3).5][(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]
 = 30.30.30
 = 303
27 = 33; 49 = 72= (-7)2
vậy :27.(-2)3.(-7).49
= 33.(-2)3.(-7).49
= 33.(-2)3.(-7).(-7)2
= [3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)]
= 42.42.42
=423
Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số:
Bài 99 / 96 SGK:
-7
a/ a/ (-13) +8(-13) = (-7+8).(-13).
-13
 = 
-14
b/ (-5).(-4) - ) ) = (-5).(-4)- (-5).(-14)
-50
 = 
Bài 147/ 73 SBT:
a/ -2; 4; -8; 16; -32; 64
b/ 5; -25; 125; -625; 3125; -15625. ..
4/. Củng cố:
Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học gì?
III/ Bài học kinh nghiệm:
-Lũy thừa bậc chẵn của một số âm số dương.
-Lũy thừa bậc lẻ của một số âm số âm.
 5/ Hướng dẫn về nhà:
-Oân lại các tính chất của phép nhân trong Z.
-Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 / 72,73 SBT.
- Xem trước bài “ Bội và ước của một số nguyên” và chuẩn bị
1/. ?1 Viết các số 6,-6 thành tích của hai số nguyên
 ?2 Cho hai số tự nhiên a,b với b . Khi nào thì ta nói a chia hết cho b
2/. Tìm Ư(6), Ư(-6) và nhận xét Ư(6) và Ư(-6)?
 ?3 tìm hai bội và hai ước của 6
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 64 (ds).doc