Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

2) Kỹ năng:

Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên , biết cách đổi dấu tích.

3) Thái độ:

Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng , của các số.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Sgk, giáo án, gio n điện tử, thước, bảng phụ.

2) Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

9 - Nêu câu hỏi kiểm tra:

HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

Bài tập 77 SGK trang 89

HS2: Điền vào ô trống:

Yu cầu nhận xt.

Đánh giá. - 2 HS lên bảng

HS1: Phát biểu quy tắc

Bài 77:

HS2: Điền vào ô trống

Nhận xt.

 - Bài tập 77:

Chiều dài của vải tăng là:

a. 250.3 = 750 dm = 75 m

b. 250.(-3)= 500 dm = 50 m

- Bài tập:

Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu:

5 - Giới thiệu nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

- Yu cầu HS làm ?1 SGK trang 90.

- Khi nhân hai số nguyên dương tích là số như thế nào?

- Cả lớp làm ?1

- Tích cũng là một số nguyên dương.

 1. Nhân hai số nguyên dương:

?1

a. 12 . 3 = 36

b. 5 . 120 = 600

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 60	 Ngày soạn: 02/01/2011 - Ngày dạy: 03/01/2011
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là dấu của tích hai số âm. 
Kỹ năng: 
Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên , biết cách đổi dấu tích.
Thái độ: 
Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng , của các số.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sgk, giáo án, giáo án điện tử, thước, bảng phụ. 
Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
9’
- Nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 
Bài tập 77 SGK trang 89 
HS2: Điền vào ô trống: 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- 2 HS lên bảng 
HS1: Phát biểu quy tắc 
Bài 77: 
HS2: Điền vào ô trống
Nhận xét.
- Bài tập 77:
Chiều dài của vải tăng là: 
a. 250.3 = 750 dm = 75 m 
b. 250.(-3)= 500 dm = 50 m
- Bài tập:
m
4
-13
13
-5
n
-6
20
-20
20
m.n
-24
-260
-260
-100
Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu:
5’
- Giới thiệu nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. 
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 90. 
- Khi nhân hai số nguyên dương tích là số như thế nào? 
- Cả lớp làm ?1 
- Tích cũng là một số nguyên dương. 
1. Nhân hai số nguyên dương:
?1
a. 12 . 3 = 36 
b. 5 . 120 = 600 
Hoạt động 3 : Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
8’
- Yêu cầu HS làm ?2 SGk trang 90
- Trong 4 tích, ta giữ nguyên thừa số –4, còn thừa số thứ nhất giảm 1 lần thì tích thay đổi như thế nào 
- Tương tự các em hãy dự đoán kết quả sau: 
(-1) . (-4) = ? 
(-2) . (-4) = ? 
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
- Nêu VD SGK trang 90
- Vậy tích hai số nguyên âm là một số như thế nào? 
- Yêu cầu HS làm ?3 SGK trang 90 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Học sinh làm ?2 
- Tích tăng 4 đơn vị hoặc giảm 4 đơn vị. 
(-1) . (-4) = 4 
(-2) . (-4) = 8
- Phát biểu: 
- Chú ý theo dõi.
- Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 
- Cả lớp làm ?3 
Nhận xét.
2. Nhân hai số nguyên âm: 
?2
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8 
1.(-4) = -4 
0.(-4) = 0
Quy tắc: 
 Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 
?3
a. 5.17 = 85 
b. (-15) . (-6) = 90
Hoạt động 4: Kết luận
10’
- Tính (-45) . 0 
 25 . 0 
- Từ ví dụ trên em hãy rút ra kết luận: 
+ Nhân 1 số nguyên với 0 
+ Nhân 2 số nguyên cùng dấu 
+ Nhân 2 số nguyên khác dấu 
- Nêu chú ý SGK trang 91 
- Yêu cầu HS làm ?4 SGK trang 91 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Thực hiện:
- Nhận xét 
- Đọc chú ý 
- Cả lớp làm ?4 
HS trả lời 
a. b là số nguyên dương 
b. b là số nguyên âm
3. Kết luận: 
(-45) . 0 = 0 
 25 . 0 = 0 
a . 0 = 0 . a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a.b = 
Nếu a, b khác dấu thì a.b = -()
?4
Hoạt động 5: Củng cố 
12’
- Yêu cầu làm bài tập 78 SGk trang 92: 
Gọi 5 HS lên bảng tính
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 82 SGk trang 92: 
Gọi 3 HS lên bảng 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 83 SGk trang 92: 
Yêu cầu nhận xét.
- Cả lớp làm bài 78 
- 5 HS lên bảng 
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 82 
- 3 HS lên bảng 
 Nhận xét.
- HS làm bài 83 
Đáp án đúng : b 
Nhận xét.
- Bài tập 78:
a. (+3) . (+9) = 27 
b. (-3) . 7 = -21
c. 13.(-5) = -65 
d. (-150). (-4) = 600
e. (+7) . (-5) = -35
- Bài tập 82:
a. (-7) . (-5) > 0 
b. (-17) . 5 < (-5) . (-2) 
c. 19.6 < (-17) . (-10)
- Bài tập 83:
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
1’
- Học bài kĩ.
- Làm bài 79, 80 SGk trang 91.
- Làm thêm các bài tập phần Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T20 tiết 60.doc