Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2008-2009

A/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

2) Kỹ năng

- Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.

- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp

C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, bảng phụ.

- HS : Thước thẳng, ôn tập tính chất phép nhân trong tập hợp số tự nhiên

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I) Ổn định tổ chức

II) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Viết công thức nhân hai số nguyên ?

Thực hiện các phép tính :

a) (-16).12 b) 22.(-5)

c) (-2500).(-100) d) (-11)2

- GV nêu câu hỏi chung cả lớp : Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát.

- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: + a.0 = 0.a = a

+ Nếu a, b cùng dấu : a.b = .

+ Nếu a, b khác dấu : a.b = - .

a) (-16).12 = -192 b) 22.(-5) = -110

c) (-2500).(-100) = 250 000

d) (-11)2 = 121

- Phép nhân có các tính chất :

Giao hoán : ab = ba

Kết hợp : a(bc) = (ab)c = abc

Nhân với 1 : a.1 = 1.a = a

Phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a(b + c) = ab + ac

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 21 - Tiết 63	Ngày soạn 18/01/2009 
	 	Ngày dạy : 19/01/2009
§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN	 
A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2) Kỹ năng
- Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp 
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Thước thẳng, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, ôn tập tính chất phép nhân trong tập hợp số tự nhiên
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Viết công thức nhân hai số nguyên ?
Thực hiện các phép tính : 
a) (-16).12	b) 22.(-5)
c) (-2500).(-100)	d) (-11)2
- GV nêu câu hỏi chung cả lớp : Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát.
- GV nhận xét, ghi điểm.
HS1: + a.0 = 0.a = a
+ Nếu a, b cùng dấu : a.b = .
+ Nếu a, b khác dấu : a.b = -.
a) (-16).12 = -192	 b) 22.(-5) = -110
c) (-2500).(-100) = 250 000 
d) (-11)2 = 121
- Phép nhân có các tính chất :
Giao hoán : ab = ba
Kết hợp : a(bc) = (ab)c = abc
Nhân với 1 : a.1 = 1.a = a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a(b + c) = ab + ac
- HS nhận xét, bổ sung. 
III) Bài mới 
1) Đặt vấn đề: - Phép nhân trong N có các tính chất trên, còn phép nhân trong Z có những tính chất nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2) Triển khai bài mới 
Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hãy tính và so sánh : 
 	2.(-3) và (-3).2
	(-7).(-4) và (-4).(-7)
- Hãy rút ra nhận xét ?
- Đó là tính chất gì ? 
- Vậy, theo tính chất đó thì a.b = ?
- 2HS lên bảng thực hiện.
 	2.(-3) = (-3).2 = -6
	(-7).(-4) = (-4).(-7) = 28
- Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- Đó là tính chất giao hoán.
	a.b = b.a
*) Kết luận 	 1) Tính chất giao hoán
- Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- Công thức : 	a.b = b.a
- Liệu phép nhân trong Z có tính chất kết hợp hay không ? phần 2
Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thực hiện phép tính : [9.(-5)].2 = 
	9.[(-5).2] = 
- Rút ra nhận xét ?
- Đó là tính chất gì ? Viết công thức ?
- Nhờ tính chất kết hợp của phép nhân ta có thể tính được tích của nhiều số nguyên một cách hợp lý.
- Thực hiện phép tính :
a) 15.(-2).(-5).(-6)
b) 4.7.(-11).(-2)
- Yêu cầu HS làm bài tập 93 (SGK)
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
- Để tính nhanh tích của nhiều số số ta có thể làm như thế nào ?
- Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau. Ví dụ : 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào ?
- Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa : 
	(-2).(-2).(-2) = ?
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý.
- Trong bài tập 93 (a) : Tích đó có mấy thừa số âm ? Kết quả mang dấu gì ?
- Câu hỏi tương tự với tích (-2).(-2).(-2) ?
- Cho HS thực hiện ?1 và ?2
- Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên là số như thế nào ? (-3)4 = ?
- Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là số như thế nào ? (-4)3 = ?
- HS đứng tại chỗ thực hiện
	[9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] = -90
- 1HS trả lời.
- Đó là tính chất kết hợp.
Công thức : a.(b.c) = (a.b).c
- HS lắng nghe.
- 2HS lên bảng thực hiện.
a) 15.(-2).(-5).(-6) = -900
b) 4.7.(-11).(-2) = 616
- 1HS khác lên bảng 
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = 60 000
- Ta có thể áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện.
- Ta có thể viết tích đó dưới dạng luỹ thừa : 2.2.2 = 23.
- HS trả lời
	(-2).(-2).(-2) = (-2)3.
- 2HS đọc bài.
- Tích đó có 4 thừa số âm ? Kết quả mang dấu dương.
- Tích đó có 3 thừa số âm ? Kết quả mang dấu âm.
- Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương.
	(-3)4 = 81
- Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số nguyên âm.
	(-4)3 = -64
*) Kết luận 	 2) Tính chất kết hợp 
Công thức : a.(b.c) = (a.b).c
Chú ý : (SGK)
Nhận xét : Trong một tích các số nguyên khác 0.
a) Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”
b) Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-“
- Ngoài tính chất giao hoán và kết hợp, phép nhân còn có tính chất nhân với 1.
Hoạt động 3 : Tính chất nhân với 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tính : (-5).1 = ?
	 1.(-5) = ? 
	 a.1 = ?
- Phát biểu quy tắc nhân với 1 ?
- Khi nhân số nguyên a cho (-1) kết quả như thế nào ?
- Cho HS làm ?4
	 (-5).1 = -5
	 1.(-5) = -5 
	 a.1 = 1.a = a
- Nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng a.
Khi nhân số nguyên a cho (-1) kết quả bằng (-a)
- HS đứng tại chỗ trả lời.
*) Kết luận 	 3) Tính chất nhân với 1
Công thức : a.1 = 1.a = a
- Ngoài các tính chất trên, phép nhân còn có tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Hoạt động 4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?
- Công thức : a(b + c) = ?
- Nếu a(b – c) thì sao ?
- GV hướng dẫn HS nắm vững chú ý.
Tính bằng hai cách và so sánh kết quả ?
(-8)(5 + 3)
(-3 + 3).(-5)
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng lại với nhau.
	a(b + c) = ab + ac
	a(b – c) = ab – ac
- 2HS đọc lại.
- 2HS lên bảng thực hiện.
(-8)(5 + 3) = -64
(-3 + 3).(-5) = 0
- HS nhận xét, bổ sung. 
*) Kết luận	4) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
 Công thức : a(b + c) = ab + ac
	 a(b – c) = ab – ac
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết công thức ?
- Tích của nhiều số mang dấu dương khi nào ? Mang dấu âm khi nào ?
- Cho HS làm bài tập 93b) (SGK)
- 1HS đứng tại chỗ trả lời.
- 2HS trả lời.
(-98).(1 – 246) – 246.98 = -98
IV) Củng cố
V) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà 
- Học bài, xem lại các tính chất của phép nhân
- Làm bài tập 91, 92, 94 (SGK) và 134, 137, 139, 141 (SBT) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 63.doc