Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Trường THCS Tân Đông NH: 2011-2012

Giáo án Số học 6 – GV: Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)

1.2 Kỷ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

1.3 Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài tóan chuyển động).

1.2 Trọng tâm

- Nhân các số nguyên

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ ghi bài tập, máy tính bỏ túi.

3.2 HS: Máy tính bỏ túi.

4. Tiến trình:

4.1 On định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

-GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ.

-HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.(3đ)

Chữa bài tập 120/ 69 SBT(7đ)

-HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên.(4đ)

Chữa bài tập 83/ 92 SGK:(6đ)

Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây:

A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5.

Phép cộng: (+)+(+) (+)

 (-)+(-) (-)

 (+) +(-) (+) hoặc (-)

Phép nhân : (+).(+) (+)

 (-).(-) (+)

 (+).(-)(-)

Bài 83/ 92 SGK:

B đúng.4.3 Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 21	ND: 11/1/2012
Tiết: 62
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)
1.2 Kỷ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
1.3 Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài tóan chuyển động).
1.2 Trọng tâm
- Nhân các số nguyên
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi bài tập, máy tính bỏ túi.
3.2 HS: Máy tính bỏ túi.
4. Tiến trình: 
4.1 Oån định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6: 	
4.2 Kiểm tra miệng:
-GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ.
-HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.(3đ)
Chữa bài tập 120/ 69 SBT(7đ)
-HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên.(4đ)
Chữa bài tập 83/ 92 SGK:(6đ)
Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây:
A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5.
Phép cộng: (+)+(+) (+)
 (-)+(-) (-)
 (+) +(-) (+) hoặc (-)
Phép nhân : (+).(+) (+)
 (-).(-) (+)
 (+).(-)(-)
Bài 83/ 92 SGK:
B đúng.
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Dạng 1: Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):
Điền các dấu “ +” “-‘ thích hợp vào ô trống:
-Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.
-căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2”
HS:lên bảng điền
Cho HS hoạt động nhóm
Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK)
điền số vào ô trống cho đúng:
a
-15
13
7
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Bài 3: ( bài 87/ SGK 93)
Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.
-GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
HS nhận xét, GV nhận xét.
Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số?
HS: Bình phương của mọi số đều không âm.
Dạng 2: So sánh các số:
Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh:
a/ (-7). (-5) với 0
b/ (-17).5 với (-5)(-2)
c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)
Bài 5: ( bài 88 / SGK 93)
cho x Z so sánh : (-5). x với 0
-GV: x có thể nhận những giá trị nào?
HS: x có thể nhận các giá trị :nguyên dương, nguyên âm, 0.
x nguyên dương: (-5).x <0
x nguyên âm: (-5).x >0
x = 0: (-5).x = 0
Dạng 3: Bài tóan thực tế:
GV đưa đề bài 133 trang 71 SBT ở bảng phụ
Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.
-GV gọi HS đọc to đề bài.
-GV hỏi:
+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?
HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:
+ Chiều trái phải :+
+Chiều phải trái : -
-GV: Thời điểm quy ước thế nào?
HS: Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước :-
Thời điểm sau:+km
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
D
0
C
A
-8
-4
0
+4
+8
a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2
c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.
 Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89 / 93 SGK:
-GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu cách đặt số âm trên máy.
-GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính:
a/ (-1356). 7
b/ 39. (-152)
c/ (-1909).(-75)
Dạng 1: Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chua biết
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86/ 93 SGK:
+ cột (2) : ab = -90
+Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 87 SGK/ 93:
32 = (-3)2 = 9
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Dạng 2: so sánh các số:
Bài 82/ SGK 92:
a/ (-7).(-5) >0
b/ (-17).5 <(-5). (-2)
c/ (+19) .(+6) < (-17). (-10)
Bài 88/ SGK 93:
x nguyên dương: (-5).x <0
x nguyên âm: (-5).x >0
x = 0: (-5).x = 0
Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài 133/ 71 SBT:
a/ v = 4; t = 2nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
Vị trí của người đó: A.
(+4). (+2) = (+8)
b/ 4. (-2) = -8
vị trí của người đó: B
c/ (-4). 2 = -8
vị trí của người đó: B
d/ (-4) . (-2) = 8
vị trí của người đó: A.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89/ SGK 93:
a/ -9492
b/ -5928
c/143175
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố :
Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0?
 Bài học kinh nghiệm:
Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0.
4. 5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
-Ôn lại tính chất phép nhân trong N. Bài tập 126131 / 70 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
-Chuẩn bị bài “Tính chất của phép nhân”
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 62.doc