I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng t/hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương hai số nguyên, sử dụng MTBT để t/hiện phép nhân.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK, MTBT.
HS: Bảng nhóm, nháp, MTBT.
2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, cùng dấu, nhân với số 0.
Chữa bài tập 82 (92 SGK).
- So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng 2 số nguyên.
Chữa bài tập 83 (92 SGK).
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét, xác nhận.
- HS1 lên bảng t/hiện.
- HS2 lên bảng t/hiện.
- Nhận xét, đánh giá. I. Chữa bài tập
- Bài tập 82 (92 SGK)
a) (-7) . (-5) > 0
b) (-17) . 5 < (-5)="" .="">
c) (+19).(+6) <>
Phép cộng:
(+) + (+) = (+)
(-) + (-) = (-)
(+) + (-) = (+) hoặc (-)
Phép nhân:
(+) . (+) (+)
(-) . (-) (+)
(+) . (-) (-)
- Bài tập 83 (92 SGK)
ý B.
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
- Bài tập 84 (92 SGK): yc HS trả lời miệng.
Gợi ý: điền cột 3 trước.
+ Căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu cột 4.
- Bài tập 86 (93 SGK): Hoạt động theo nhóm lớn (3).
- Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Kiểm tra bài 1số nhóm khác.
- Nhận xét, xác nhận.
- Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích 2 số nguyên bằng nhau.
- Bài tập 87 (93 SGK)
- Bài tập 88 (93 SGK):
? x có thể nhận những giá trị nào.
Dạng 2: Sử dụng MTBT
- yc HS đọc nội dung bài tập 89 (93 SGK) (2).
- Nêu cách đặt số âm trên máy.
- Yc HS dùng MTBT để tính: hoạt động các nhân ghi kết quả lên bảng con.
- HS trả lời miệng.
- Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác cùng chia sẻ.
- 1HS lên bảng.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Trả lời miệng.
- Đọc đề bài.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nghiên cứu SGK.
- Trả lời.
- t/ hiện yêu cầu. II. Luyện tập
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
- Bài tập 84 (92 SGK).
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
- Bài tập 86 (93 SGK).
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
25 = 52 = (-5)2
49 = 72 = (-7)2
36 = 62 = (-6)2
0 = 02
- Bài tập 88 (93 SGK)
x có thể nhận các giá trị: nguyên âm, nguyên dương, 0.
+ x nguyên dương:
(-5) . x > 0
+ x nguyên âm:
(-5) . x <>
+ x = 0: (-5) . x = 0
Dạng 2: Sử dụng MTBT
Bài tập 89 (93 SGK).
a) (-1356). 7 = -9492
b) 39. (-152) = -5928
c) (-1909) .(-75) = 143175
Ngày soạn: ................................ Lớp dạy: 6A Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:........... Tiết 62: luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng t/hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương hai số nguyên, sử dụng MTBT để t/hiện phép nhân. 3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị 1. Phương tiện GV: Bảng phụ, giáo án, SGK, MTBT. HS: Bảng nhóm, nháp, MTBT. 2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, cùng dấu, nhân với số 0. Chữa bài tập 82 (92 SGK). - So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng 2 số nguyên. Chữa bài tập 83 (92 SGK). - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - Nhận xét, xác nhận. - HS1 lên bảng t/hiện. - HS2 lên bảng t/hiện. - Nhận xét, đánh giá. I. Chữa bài tập - Bài tập 82 (92 SGK) a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) c) (+19).(+6) < (-17).(-10) Phép cộng: (+) + (+) = (+) (-) + (-) = (-) (+) + (-) = (+) hoặc (-) Phép nhân: (+) . (+) (+) (-) . (-) (+) (+) . (-) (-) - Bài tập 83 (92 SGK) ý B. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. - Bài tập 84 (92 SGK): yc HS trả lời miệng. Gợi ý: điền cột 3 trước. + Căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu cột 4. - Bài tập 86 (93 SGK): Hoạt động theo nhóm lớn (3’). - Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Kiểm tra bài 1số nhóm khác. - Nhận xét, xác nhận. - Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích 2 số nguyên bằng nhau. - Bài tập 87 (93 SGK) - Bài tập 88 (93 SGK): ? x có thể nhận những giá trị nào. Dạng 2: Sử dụng MTBT - yc HS đọc nội dung bài tập 89 (93 SGK) (2’). - Nêu cách đặt số âm trên máy. - Yc HS dùng MTBT để tính: hoạt động các nhân ghi kết quả lên bảng con. - HS trả lời miệng. - Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác cùng chia sẻ. - 1HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Trả lời miệng. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - Nghiên cứu SGK. - Trả lời. - t/ hiện yêu cầu. II. Luyện tập Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. - Bài tập 84 (92 SGK). Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - - Bài tập 86 (93 SGK). a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 25 = 52 = (-5)2 49 = 72 = (-7)2 36 = 62 = (-6)2 0 = 02 - Bài tập 88 (93 SGK) x có thể nhận các giá trị: nguyên âm, nguyên dương, 0. + x nguyên dương: (-5) . x > 0 + x nguyên âm: (-5) . x < 0 + x = 0: (-5) . x = 0 Dạng 2: Sử dụng MTBT Bài tập 89 (93 SGK). a) (-1356). 7 = -9492 b) 39. (-152) = -5928 c) (-1909) .(-75) = 143175 Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (6’) ? Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, là số âm, là số 0? - Đưa ra bài tập: Đúng hay sai lên bảng phụ. - Suy nghĩ, trả lời. - Quan sát và trả lời. - Bài tâp: Đúng hay sai a) (-3).(-5) = (-15) b) 62 = (-6)2 c) (+15).(-4) = (-15). (+4) d) (-12).(+7) = -(12.7) e) Bình phương của mọi số đều là số dương. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’) Ôn lại quy tắc nhân 2 số nguyên. Ôn lại t/c phép nhân trong N. BTVN: 126 131 (70 SBT). Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: