Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 12: Tính chất của phép nhân

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 12: Tính chất của phép nhân

I/ Mục tiêu :

– HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán , kết hợp , nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng .

– Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .

– Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán và biến đổi biểu thức .

II/ Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước.

III/ Hoạt động dạy và học :

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 12: Tính chất của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21	Ngày soạn:
Tiết 62	Ngày dạy :
Bài 12 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu : 
– HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán , kết hợp , nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
– Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .
– Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán và biến đổi biểu thức .
II/ Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
BS
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên 
Tính
a/ (-16).12
b/ 22.(-5)
c/ (-2500).(-100)
d/ (-11)2
HS2: Nêu các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên. Dạng tổng quát
GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới
HĐ1 : Giới thiệu tính chất giao hoán sau khi củng cố các tính chất phép nhân trong N
Hãy tính
2.(-3)=?
(-3).2=?
(-7).(-4)=?
(-4).(-7)=?
Rút ra nhận xét
Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát và lấy vd minh họa.
HĐ2 : Giới thiệu tính chất kết hợp :
Tính
[9.(-5)]2=?
9.[(-5).2]=?
Rút ra nhận xét
 Nêu dạng tổng quát của tính chất kết hợp ?
HS làm vd bên.
Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số
Yêu cầu hS làm bài tập 90 SGK
Thực hiện phép tính
a/ 15.(-2).(-5).(-6)
b/ 4.7.(-11).(-2)
bài tâp 93a/ tính nhanh
(-4).(+125) . (-25 ).(-6).(-8)
Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào?
Nếu tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào?
Hãy thực hiện tương tự
(-2).(-2).(-2)=?
Bài tập 93 a: Trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả của tích mang dấu gì?
Còn (-2).(-2).(-2) trong tích này có mấy thừa số âm? Kết quả của tích mang dấu gì?
Yêu cầu HS làm ?1, ?2
Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? ví dụ: (-3)4=?
Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là số như thế nào? ví dụ: (-4)3=?
HĐ3 : Giới thiệu tính chất nhân với 1 
Tính: 
(-5).1=?
1.(-5)=?
(+10).1=?
Vậy nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào?
Gv ghi công thức
Nhân một số nguyên a với -1, kết quả bằng số nào?
Yêu cầu HS làm ? 3 
 a .(-1) = (-1) . a là do tính chất gì ?
? Khi đổi dấu một thừa số thì tích có đổi dấu không ? 
Yêu cầu HS trả lời bài tập ?4 
HĐ4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
 Dạng tổng quát của tính chất ?
Nếu a.(b-c) thì sao?
Yêu cầu HS làm ?5. Tính bằng 2 cách và so sánh kết quả. 
a) (-8) . (5 + 3) 
b) (-3 + 3) . (-5) 
4/ Củng cố:
Phép nhân trong Z có những tính chất gì? 
Tích nhiều số mang dấu “+” khi nào? Dấu “-” khi nào? Bằng 0 khi nào?
Bài tập 93b(sgk : tr 95)
Khi thực hiện đã áp dụng tính chất gì?
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: nêu như SGK
HS2: nêu công tổng quát
HS nhận xét bài của bạn
HS lên bảng thực hiện
2.(-3)=-6
(-3).2=-6
Nên 2.(-3)=(-3).2 
(-7).(-4)=28
(-4).(-7)=28
Nên(-7).(-4)=(-4).(-7)
HS: Nếu đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi
HS nêu công thức và lấy VD
HS ghi vở
HS thực hiện
[9.(-5)]2=(-45).2=90
9.[(-5).2]=9.(-10)=-90
nên
[9.(-5)]2=9.[(-5).2]
HS: Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba
HS thực hiện
HS: ta có dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp để thay đổi vị trí của các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp.
HS: ta có thể viết gọn dưới dạng lũy thừa 2.2.2=23
Hs: (-2).(-2).(-2)=(-2)3
HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, tích mang dấu dương
HS: Trong tích trên có 3 thừa số âm, tích mang dấu âm
HS trả lời như nhận xét ở mục 2
HS: Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số nguyên dương
(-3)4=81
Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là số nguyên âm
 (-4)3=-64
HS thực hiện
(-5).1=-5
1.(-5)=-5
(+10).1=10
HS: nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng a
nhân một số nguyên a với -1, kết quả bằng -a
HS: tính chất giao hoán
Có thay đổi
Đúng 
Vd: 2 -2 nhưng 
 22=(-2)2 = 4
HS: Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
HS nêu công thức
HS: a.(b-c)
=a[b+(-c)]
=ab+a(-c)
=ab-ac
HS: phép nhân trong Z có 4 tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
HS: tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm là chẵn, mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0 
HS: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Tính
a/ (-16).12=-192
b/ 22.(-5)=-110
c/ (-2500).(-100)=250 000
d/ (-11)2=121
a.b=b.a
(ab).c=a(bc)
a.1=1.a=a
a(b+c)=ab+ac
1. Tính chất giao hoán :
 a . b = b . a
Vd : 
(-5).11=11.(-5)=- 55.
(-4).(-7)=(-7).(-4)= 28 .
2. Tính chất kết hợp :
 (a . b) . c = a . (b . c)
Vd:
[9.(-5). 2] = 9.[(-5).2] =-90
* Chú ý : (sgk : tr 94) 
Bài tập 90
a/ 15.(-2).(-5).(-6)
=[15.(-2)].[(-5).(-6)]
=(-30).(+30)
=-900
b/ 4.7.(-11).(-2)
=[4.7].[(-11).(-2)]
=28.22=616
Bài tập 93a
(-4).(+125) . (-25 ).(-6).(-8)
=[(-4).(-25)].[125.(-8)](-6)
=100.(-1 000).(-6)
=+600 000
Vd :(-2).(-2).(-2)=(-2)3= -8
Nhận xét: ( sgk : tr 94) .
3/ Nhân với 1 :
 a . 1 = 1 . a = a
?3 a .(-1) = (-1) . a = -a.
4.Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
 a (b + c) = ab + ac
* Chú ý: 
 a (b- c) = ab – ac .
?5 
a)
Cách 1: (-8).(5+3)
 =(-8).8 = - 64 
Cách 2: (-8).(5+3)
 =(-8).5 +(-8).3 
 = (- 40) + (-24)
 = - 64
b) (-3 + 3) . (-5) 
 = 0. (-5) = 0.
C2: (-3).(-5)+(3.(-5)
 =15+(-15)
 =0
bài tập 93b: Tính nhanh
(-980.(1-246)-246.98
=-98+98.126-246.98
=-98
5/ Dặn dò:
Nắm vững các tính chất của phép nhân.
Vận dụng nhận xét, chú ý vào BT.
Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập” (sgk : tr 95 ; 96).
6/ Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21-tiet 62.doc