Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu (bản 3 cột)

A- MỤC TIÊU

• HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

• Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

• Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số.

B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi kết luận trang 90 SGK, các chú ý trang 91 và bài tập.

• HS: Giấy trong và bút viết giấy trong. Bảng con để hoạt động nhóm.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

- GV nêu câu hỏi kiểm tra HS:

-HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

Chữa bài tập 77 trang 89 SGK.

HS2:Chữa bài 115 trang 65 SBT:

Điền vào ô trống

Hỏi: Nếu tích 2 số nguyên là số âm, thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?

- HS 1: Phát biểu quy tắc.

Chữa bài tập 77 SGK.

Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:

a) 250 . 3 = 750 (dm)

b) 250.(-2) = -500(dm) nghĩa là giảm 500dm.

HS2:

Chữa bài tập 115 trang 68 SBT.

Trả lời: Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§Tiết 62
 11 .NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A- MỤC TIÊU
HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
?2
GV: Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi kết luận trang 90 SGK, các chú ý trang 91 và bài tập.
HS: Giấy trong và bút viết giấy trong. Bảng con để hoạt động nhóm.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
- GV nêu câu hỏi kiểm tra HS:
-HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 77 trang 89 SGK.
HS2:Chữa bài 115 trang 65 SBT:
Điền vào ô trống
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
Hỏi: Nếu tích 2 số nguyên là số âm, thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
- HS 1: Phát biểu quy tắc.
Chữa bài tập 77 SGK.
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 (dm)
b) 250.(-2) = -500(dm) nghĩa là giảm 500dm.
HS2:
Chữa bài tập 115 trang 68 SBT.
Trả lời: Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau.
Hoạt động 2
1.NHÂN 2 SỐ NGUYÊN DƯƠNG (5 ph)
-GV: Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
?1
GV cho HS thực hiện 
Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là 1 số như thế nào?
- GV:Tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính.
?1
- HS: làm 
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600.
- HS : Tích hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương.
- HS: lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương.
Hoạt động 3
2)NHÂN 2 SỐ NGUYÊN ÂM (12 phút)
?2
-GV: Cho HS làm 
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối.
GV viết lên bảng : 3. (-4) =
 2. (-4) =
 1. (-4) =
 0. (-4) =
 (-1). (-4)
 (-2). (-4)
-GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
-GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.
- GV khẳng định : (-1) . (-4) = 4
 (-2) . (-4) = 8
là đúng, vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
Ví dụ: (-4) . (-25) = 4.25 = 100
 (-12). (-10) = 120
-GV:Vậy tích của 2 số nguyên âm là 1 số như thế nào?
-GV: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào?
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
Như vậy muôn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
-HS điền kết quả 4 dòng đầu:
 3 . (-4) = -12
 2 . (-4) = -8
 1 . (-4) = -4
 0 . (-4) = 0
-HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4)đơn vị).
 (-1) . (-4) = 4
 (-2) . (-4) = 8.
-HS:muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
- HS: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Hoạt động 4
3.KẾT LUẬN
- GV yêu cầu HS làm bài số 7 trang 91 SGK.
thêm f) (-45).0
-GV : Hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân 1 số nguyên cùng dấu?
Nhân 2 số nguyên khác dấu?
- Kết luận : a . 0 = 0 . a = 0
Nếu a, b cùng dấu : a.b = ïaï.ïbï
Nếu a, b khác dấu: a.b = -ïaï.ïbï
- GV: Cho HS hoạt dộng nhóm. Làm bài tập 79 trang 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét:
+ quy tắc dấu của tích.
 + khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào?
?4
GV: sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đưa phần "Chú ý" lên màn hình.
- GV cho HS làm 
Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a) Tích ab là số nguyên dương
b) Tích ab là số nguyên âm.
- HS làm bài số 7 trang 91 SGK
 a) (+3).(+9) = 27
 b) (-3).7 = -27
 c) 13. (-5) = -65
 d) (-150) . (-4) = 600
 e) (+7). (-5) = -35
 f) (-45) . 0 = 0
- HS:
Nhân 1 số nguyên với số 0 kết quả = 0.
Nhân 1 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Nhân 2 số nguyên khác dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt dodói rồi đặt dấu "-" trước kết quả 
tìm được.
- HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 79 trang 91 SGK.
 27 . (-5) = -135.
Þ (+27) . (+5) = + 135
 (- 27) . (+5) = -135
 (- 27) . (-5) = +135
 (+5) . (-27) = -135
Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK trang 91.
- Kiểm tra bài làm của 2 hoặc 3 nhóm.
?4
- HS làm 
a) b là số nguyên dương.
b)b là số nguyên âm.
Hoạt động 5
CỦNG CỐ TOÀN BÀI (5 phút)
- GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
Cho HS làm bài tập 82 trang 92 SGK
- HS: Muốn nhân 2 số nguyên ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, đặt dấu "+" trước kết quả tìm được nếu 2 số cùng dấu, đặt dấu"-" trước kết quả nếu 2 số khác dấu. 
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý (-). (-) ® (+)
- Bài tập 83, 84 trang 92 SGK, bài tập 120 ® 125 trang 69, 70, SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 62.doc