I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu , đặc biệt là dấu của tích 2 số âm .
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích .
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : SGK, soạn bài ; thước
2. HS : Ôn bài - Giải BT về nhà .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Kiểm tra :
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
- BT 76/89
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
1. Nhân 2 số nguyên dương :
- HS làm BT
- Nhân 2 số nguyên dương giống như nhân 2 số tự nhiên
2. Nhân 2 số nguyên âm :
- GV treo bảng phụ, yêu cầu hs nhận xét và điền tiếp 2 kết quả cuối .
- Hai bài tính cuối chính là phép nhân 2 số nguyên âm .
- Kết quả là số gì ?
- Vậy để nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào ?
(Gv chú ý, không nói đến dấu nghĩa là dấu cộng)
- Gọi nhiều hs đọc lại quy tắc .
- HS làm BT
- Tìm sự khác và giống nhau trong 2 quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và nhân 2 số nguyên khác dấu .
* Kết luận :
- Cho hs đọc phần kết luận SGK/90
- GV ghi phần chú ý /91
- BT
a) Tích a.b là 1 số nguyên dương khi nào ?
Đề bài cho a là số nguyên dương, vậy b phải là số gì ?
b) Hướng dẫn tương tự .
* Giải bài tập :
78/91 gọi hs đứng tại chỗ đọc kết quả
79/91 Mỗi trường hợp đã đổi dấu bao nhiêu lần ? dấu của kết quả có thay đổi hay không ?
80/91 Hướng dẫn tương tự như BT
a) 12 . 3 = 36 ; b) 5 . 120 = 600
- Kết quả là số nguyên dương
- Ta nhân 2 giá trị tuyệt đối
- HS cả lớp ghi quy tắc vào vở
* Giống : Nhân 2 giá trị tuyệt đối ; khác dấu .
Trái trừ
Cùng cộng
- HS cả lớp ghi vào vở phần KL và chú ý .
- Khi a, b cùng dấu .
- b phải là số nguyên dương
1. Nhân 2 số nguyên dương :
Giống như nhân 2 số tự nhiên
2. Nhân 2 số nguyên âm :
* Qui tắc : - Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng .
* Ví dụ :
(-4) . (-25) = 100
(-3) . (-7) = 21
- Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguên dương .
3. Kết luận :
a . 0 = 0 . a = 0
Nếu a,b cùng dấu thì
a.b =
* Chú ý :
- Dấu của tích
cùng dấu: (+). (+) (+)
(-). (-) (+)
trái dấu : (+). (-) (-)
(-) . (+) (-)
- a.b = 0 thì a = b hoặc b = 0
- Khi đổi dấu 1 thừa số thì tích đổi dấu ; khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi
Tuần 19: Tiết 61 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU ---ÐĐ--- Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: - HS hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu , đặc biệt là dấu của tích 2 số âm . - Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích . - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số . II. CHUẨN BỊ : 1. GV : SGK, soạn bài ; thước 2. HS : Ôn bài - Giải BT về nhà . III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Kiểm tra : - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - BT 76/89 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi 1. Nhân 2 số nguyên dương : - HS làm BT - Nhân 2 số nguyên dương giống như nhân 2 số tự nhiên 2. Nhân 2 số nguyên âm : - GV treo bảng phụ, yêu cầu hs nhận xét và điền tiếp 2 kết quả cuối . - Hai bài tính cuối chính là phép nhân 2 số nguyên âm . - Kết quả là số gì ? - Vậy để nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào ? (Gv chú ý, không nói đến dấu nghĩa là dấu cộng) - Gọi nhiều hs đọc lại quy tắc . - HS làm BT - Tìm sự khác và giống nhau trong 2 quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và nhân 2 số nguyên khác dấu . * Kết luận : - Cho hs đọc phần kết luận SGK/90 - GV ghi phần chú ý /91 - BT a) Tích a.b là 1 số nguyên dương khi nào ? Đề bài cho a là số nguyên dương, vậy b phải là số gì ? b) Hướng dẫn tương tự . * Giải bài tập : 78/91 gọi hs đứng tại chỗ đọc kết quả 79/91 Mỗi trường hợp đã đổi dấu bao nhiêu lần ? à dấu của kết quả có thay đổi hay không ? 80/91 Hướng dẫn tương tự như BT a) 12 . 3 = 36 ; b) 5 . 120 = 600 - Kết quả là số nguyên dương - Ta nhân 2 giá trị tuyệt đối - HS cả lớp ghi quy tắc vào vở * Giống : Nhân 2 giá trị tuyệt đối ; khác dấu . Trái à trừ Cùng à cộng - HS cả lớp ghi vào vở phần KL và chú ý . - Khi a, b cùng dấu . - b phải là số nguyên dương 1. Nhân 2 số nguyên dương : Giống như nhân 2 số tự nhiên 2. Nhân 2 số nguyên âm : * Qui tắc : - Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng . * Ví dụ : (-4) . (-25) = 100 (-3) . (-7) = 21 - Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguên dương . 3. Kết luận : a . 0 = 0 . a = 0 Nếu a,b cùng dấu thì a.b = * Chú ý : - Dấu của tích cùng dấu: (+). (+) (+) (-). (-) (+) trái dấu : (+). (-) (-) (-) . (+) (-) - a.b = 0 thì a = b hoặc b = 0 - Khi đổi dấu 1 thừa số thì tích đổi dấu ; khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi 3. Củng cố : * Tính : (-5) . (-3) (-5) 3 (-5) + (-3) -5 + 3 .5 + (-3) 4. Dặn dò : - Học thuộc quy tắc và phần chú ý . - BT 82, 83 trang 92 .
Tài liệu đính kèm: