Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dâu.

2. Kỷ năng:

Tính đúng tính của hai số nguyên cùng dấu.

 3.Thái độ:

Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

II.Kiểm tra bài cũ: 5’

Câu hỏi 1 :

 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Tính (-4).25 ; 15.(-8)

Câu hỏi 2 :

 Cho biết các câu sau là Sai hay Đúng ?

a) Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương .

b) Tích của hai số nguyên khác dấu là một số tự nhiên .

c) Tích của hai số nguyên khác dấu là một số bé hơn hoặc bằng 0 .

d) Tích của hai số nguyên khác dấu là một số bé hơn 0 .

e) Tích của hai số nguyên khác dấu luôn bé hơn mỗi thừa số .

III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề.

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Hoạt động 1.

GV : Nhắc lại tích của hai số tự nhiên rồi áp dụng làm ?1.

Tính :

a, 12 . 3 ; b, 5 .120

HS : Tính :

a, 12 . 3 = 36 ; b, 5 .120 = 600

GV: Nhận xét và khẳng định;

Phép nhân hai số nguyên ở trên gọi là: Nhân hai số nguyên dương.

2. Hoạt động 2.

GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.

Quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.

 3. (- 4) = -12

 2. (- 4) = - 8 tăng 4

 1. (- 4) = - 4 tăng 4

 0. (- 4) = 0 tăng 4

HS:

 (-1) . (-4 ) = .

 (-2) . (- 4) = .

GV: Nhận xét:

Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?.

HS: Nhận xét và nêu quy tắc.

 Ví dụ:Tính: (- 4) .(-25) = ?.

GV: Tích của hai số nguyên âm là một số gì ?.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.

Tính :

 a, 5 .17 = ?. b, (-15) . (-6) =

GV: - a. 0 = ?.

- Nếu a, b cùng dấu thì a. b = ?.

- Nếu a, b khác dấu thì a . b = ?.

GV: Nhận xét và khẳng định

GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý

 (SGK-trang 91).

 Cách nhận biết dấu của tích.

( + ).( + ) ( + )

( - ).( + ) ( - )

 ( - ). ( - ) ( + )

 a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.

Khi đổi chỗ một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.

Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm, nếu :

a, Tích a . b là một số nguyên dương.

b, Tích a . b là một số nguyên âm . 1. Nhân hai số nguyên dương

?1. Tính :

a, 12 . 3 ; b, 5 .120

Giải:

a, 12 . 3 = 36 ; b, 5 .120 = 600

Phép nhân hai số nguyên ở trên gọi là: Nhân hai số nguyên dương.

2. Nhân hai số nguyên âm

Suy ra :

 (-1) . (-4 ) = .

 (-2) . (- 4) = .

Quy tắc:

Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng

Ví dụ :(-4) .(-25) =

Nhận xét :

Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

?3. Tính :

 a, 5 .17 = ?. b, (-15) . (-6) = ?.

Giải :

a, 5 .17 = 85

b, (-15) . (-6) = .

3.Kết luận.

- a. 0 = 0.

- Nếu a, b cùng dấu thì a. b =

- Nếu a, b khác dấu thì a . b =

 

Chú ý:

Cách nhận biết dấu của tích.

( + ).( + ) ( + )

( - ).( + ) ( - )

 ( - ). ( - ) ( + )

?4. Với a >0, nếu:

a.b > 0 thì b là một số nguyên dương.

a.b < 0="" thì="" b="" là="" một="" số="" nguyên="">

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61 	NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
Ngày soạn: 17/1
Ngày giảng: 6C: 19/1 
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dâu.
2. Kỷ năng:
Tính đúng tính của hai số nguyên cùng dấu.
 3.Thái độ:
Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
	HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’ 
Câu hỏi 1 :
	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Tính (-4).25 ; 15.(-8)
Câu hỏi 2 :
	Cho biết các câu sau là Sai hay Đúng ?
Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương .
Tích của hai số nguyên khác dấu là một số tự nhiên .
Tích của hai số nguyên khác dấu là một số bé hơn hoặc bằng 0 .
Tích của hai số nguyên khác dấu là một số bé hơn 0 .
Tích của hai số nguyên khác dấu luôn bé hơn mỗi thừa số .
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.	
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1. 
GV : Nhắc lại tích của hai số tự nhiên rồi áp dụng làm ?1.
Tính :
a, 12 . 3  ; b, 5 .120
HS : Tính :
a, 12 . 3 = 36 ; b, 5 .120 = 600
GV: Nhận xét và khẳng định;
Phép nhân hai số nguyên ở trên gọi là: Nhân hai số nguyên dương.
2. Hoạt động 2. 
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.
 3. (- 4) = -12 
 2. (- 4) = - 8 tăng 4
 1. (- 4) = - 4 tăng 4
 0. (- 4) = 0 tăng 4
HS: 
 (-1) . (-4 ) = .
 (-2) . (- 4) = .
GV: Nhận xét:
Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?.
HS: Nhận xét và nêu quy tắc.
 Ví dụ:Tính: (- 4) .(-25) = ?.
GV: Tích của hai số nguyên âm là một số gì ?.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
Tính :
 a, 5 .17 = ?. b, (-15) . (-6) = 
GV: - a. 0 = ?.
- Nếu a, b cùng dấu thì a. b = ?.
- Nếu a, b khác dấu thì a . b = ?.
GV: Nhận xét và khẳng định 
GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý 
 (SGK-trang 91).
 Cách nhận biết dấu của tích.
( + ).( + ) ( + )
( - ).( + ) ( - )
 ( - ). ( - ) ( + )
 a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.
Khi đổi chỗ một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. 
Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm, nếu :
a, Tích a . b là một số nguyên dương.
b, Tích a . b là một số nguyên âm .
1. Nhân hai số nguyên dương
?1. Tính :
a, 12 . 3  ; b, 5 .120
Giải:
a, 12 . 3 = 36 ; b, 5 .120 = 600
Phép nhân hai số nguyên ở trên gọi là: Nhân hai số nguyên dương.
2. Nhân hai số nguyên âm
Suy ra :
 (-1) . (-4 ) = .
 (-2) . (- 4) = .
Quy tắc:
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Ví dụ :(-4) .(-25) = 
Nhận xét :
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3. Tính :
 a, 5 .17 = ?. b, (-15) . (-6) = ?.
Giải :
a, 5 .17 = 85 
b, (-15) . (-6) = .
3.Kết luận.
- a. 0 = 0.
- Nếu a, b cùng dấu thì a. b = 
- Nếu a, b khác dấu thì a . b = 
Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích.
( + ).( + ) ( + )
( - ).( + ) ( - )
 ( - ). ( - ) ( + )
?4. Với a >0, nếu:
a.b > 0 thì b là một số nguyên dương.
a.b < 0 thì b là một số nguyên âm.
3. Củng cố: ’
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN: 	Hoàn thành các bài tập SGK; SBT
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.61.doc