Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân 2 số nguyên

- Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

GV nêu câu hỏi:

HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu HS 1 Lên bảng phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên và thực hiện phép tính

Tính

a, (+ 5).(+ 11) a, (+ 5).(+ 11) = 55

b, (- 6).9 b, (- 6).9 = - (6.9) = - 54

c, 23.(- 7) c, 23.(- 7) = - (23.7) = -161

d, (- 250).(- 8 ) d, (- 250).(- 8 ) = 250.8 = 2000

HS 2 Chữa bài 82 (SGK) HS 2 lên bảng chữa bài 82 (SGK)

So sánh

a, (- 7). (- 5) với 0 a, (- 7). (- 5) = 7.5 = 35 > 0

b, (- 17). (5) với (- 5) . (-2) b, (- 17). (- 5) = - (17.5) = -85

(- 5) . (-2) = 5.2 = 10

=> (- 17). (5) < (-="" 5)="" .="">

c, (+19).(+6) với (-17).(-10) c, (+19).(+6) <>

B. Luyện tập:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5, ngày 7 tháng 1 năm 2010.
Tiết 61. 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân 2 số nguyên 
- Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu
HS 1 Lên bảng phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên và thực hiện phép tính 
Tính
a, (+ 5).(+ 11)
a, (+ 5).(+ 11) = 55
b, (- 6).9
b, (- 6).9 = - (6.9) = - 54
c, 23.(- 7)
c, 23.(- 7) = - (23.7) = -161
d, (- 250).(- 8 )
d, (- 250).(- 8 ) = 250.8 = 2000
HS 2 Chữa bài 82 (SGK)
HS 2 lên bảng chữa bài 82 (SGK)
So sánh 
a, (- 7). (- 5) với 0
a, (- 7). (- 5) = 7.5 = 35 > 0
b, (- 17). (5) với (- 5) . (-2) 
b, (- 17). (- 5) = - (17.5) = -85
(- 5) . (-2) = 5.2 = 10 
=> (- 17). (5) < (- 5) . (-2)
c, (+19).(+6) với (-17).(-10)
c, (+19).(+6) < (-17).(-10)
B. Luyện tập:
Bài tập 81 (SGK 191)
HS đọc đề bài
Muốn biết bạn nào bắn được số diểm cao hơn ta làm nh thế nào?
HS lên bảng trình bày lời giải 
GV cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải 
Tổng số điểm của Sơn là:
3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 15 + 0 + (-4) = 11
Tổng số điểm của Dũng là:
2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 -2 -12 = 6
GV cho HS nhận xét lời giải của bạn 
Vậy bạn Sơn bắn được số điểm cao hơn 
Bài 83 (SGK/92)
HS đọc đề bài 
GV cho 1 HS trả lời kết quả và giải thích lý do
Một HS trả lời 
Giá trị của biểu thức (x - 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp án sau
A.9 ; B.-9 ; C.5 ; D.-5
Giá trị của biểu thức 
(x-2) (x+4) khi x = -1 là B.-9
Vì (-1 - 2) (-1 + 4) = (-3).3 = - 9
Bài 84: Điền các dấu “+”. “-” vào ô trống
HS đọc đề bài
GV cho 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ
HS cả lớp cùng làm
1 HS lên bảng làm bài
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 85 (SGK/93)
Tính
a, (-25).8
a, = -205
b, 18.(-15)
b, = -270
c, (-1500).(-100)
c, = 150000
d, (-13)2
d, = 169
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
HS 1 làm câu a, c
HS 2 làm câu b, d
Bài 86 (SGK/93)
Điền vào ô trống cho đúng 
HS làm bài theo nhóm (4 HS/nhóm)
GV treo bảng phụ và cho HS cả lớp làm bài theo nhóm
1 HS đại diện cho nhóm lên bảng điền kết quả 
GV cho 1 nhóm trình bày kết quả và yêu cầu các nhóm khác nhận xét kết quả
HS nhóm khác nhận xét kết quả 
a
-15
13
-4
9
1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 89 (SGK/193)
Sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên 
GV giới thiệu cho HS các nút x, +, - trên bảng phụ sau đó giới thiệu cách thực hiện phép nhân 
HS theo dõiGV hớng dẫn và thực hành theo trên máy tính của mình 
(-3).7 bằng máy tính 
GV cho HS áp dụng để tính 
8.(-5)
(-17). (-15)
(-1356). 17
39.(-152)
(-1909). (-75)
- HS sử dụng máy tính để tính kết quả các phép tính và báo cáo kết quả 
C. Giới thiệu sự ra đời của số âm:
 GV cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK/92)
D. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu 
 - Làm bài tập: 87, 88 (SGK)
 128, 129, 130, 132, 133*(SBT). Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 61.doc