Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009

A/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

2) Kỹ năng

- Vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

- Biết dự đoán kết quả dựa trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, các số.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp

C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, bảng phụ

- HS : Thước thẳng.

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I) Ổn định tổ chức

II) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?

- Chữa bài tập 77 (SGK tr.89)

2) Chữa bài tập 115 (SBT tr.68)

- Nếu tích hai số nguyên mang dấu âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào ?

- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Phát biểu quy tắc.

Chữa bài tập 77 (SGK tr.89)

Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là :

a) 250.3 = 750 (dm)

b) 250.(-2) = -500 (dm)

Nghĩa là giảm 500 dm.

HS 2: Chữa bài tập 115 (SBT tr.68)

m 4 -13 13 -5

n -6 20 -20 20

m.n -24 -260 -260 -100

- Nếu tích hai số nguyên mang dấu âm thì hai thừa số khác dấu.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 20 - Tiết 61	Ngày soạn : 11/01/2009 
	 	Ngày dạy : 13/01/2009
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2) Kỹ năng
- Vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả dựa trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, các số.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp 
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Thước thẳng, bảng phụ
HS : Thước thẳng.	
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
- Chữa bài tập 77 (SGK tr.89)
2) Chữa bài tập 115 (SBT tr.68)
- Nếu tích hai số nguyên mang dấu âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
HS1: Phát biểu quy tắc.
Chữa bài tập 77 (SGK tr.89)
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là :
250.3 = 750 (dm)
250.(-2) = -500 (dm)
Nghĩa là giảm 500 dm.
HS 2: Chữa bài tập 115 (SBT tr.68)
m
4
-13
13
-5
n
-6
20
-20
20
m.n
-24
-260
-260
-100
- Nếu tích hai số nguyên mang dấu âm thì hai thừa số khác dấu.
- HS nhận xét, bổ sung. 
III) Bài mới
1) Đặt vấn đề: - Chúng ta đã biết quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu. Còn khi nhân hai số nguyên cùng dấu có gì giống và khác so với nhân hai số nguyên khác dấu. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2) Triển khai bài mới 
Hoạt động 1 : Nhân hai số nguyên dương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số tự nhiên khác 0.
- Cho HS thực hiện ?1
- Vậy, khi nhân hai số nguyên dương thì tích có dấu như thế nào ?
- Hãy cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính.
- HS làm ?1
a) 12.3 = 36
b) 5.120 = 600
- Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
- HS lấy ví dụ và thực hiện phép tính.
*) Kết luận 	 1) Nhân hai số nguyên dương
	Ví dụ : a) 12.3 = 36
	 b) 5.120 = 600
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ? Ta sang phần 2.
Hoạt động 2 : Nhân hai số nguyên âm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS làm ?2
- Trong bốn tích đầu, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần một đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
- Theo quy luật đó, dự đoán kết quả hai tích cuối : (-1).(-4) = ?
	 (-2).(-4) = ?
- GV khẳng định : (-1).(-4) = 4
	 	(-2).(-4) = 8
- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
- Đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên âm.
Ví dụ : (-4).(-25) = ?
	 (-12).(-10) = ?
- Vậy, tích hai số nguyên âm là số như thế nào ?
- Như vậy, muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- HS đọc đề. 
- Các tích tăng dần 4 đơn vị.
	(-1).(-4) = 4
	(-2).(-4) = 8
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- 2HS nhắc lại.
	(-4).(-25) = 100
	(-12).(-10) = 120
- Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
HS lắng nghe. 
*) Kết luận 	 2) Nhân hai số nguyên âm
Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ : (-4).(-25) = 100
	 (-12).(-10) = 120
Chú ý : Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
- Qua ba quy tắc trên chúng ta sẽ tổng hợp lại thành quy tắc nhân hai số nguyên.
Hoạt động 3 : Kết luận
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS làm bài tập 78 (SGK)
Thêm f) 9-45).0 = ?
- Hãy rút ra quy tắc : 
 + Nhân một số nguyên với số 0 ?
 + Nhân hai số nguyên cùng dấu ?
 + Nhân hai sốnguyên khác dấu ?
- Cho a, b Z, vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên để hoàn thành công thức sau :
 + a.0 = 
 + Nếu a, b cùng dấu : a.b = ?
 + Nếu a, b khác dấu : a.b = ?
- Cho HS thực hiện nhóm bài 79 từ đó rút ra nhận xét : 
 + Quy tắc dấu của tích ?
 + Khi đổi dấu một thừa số thì tích như thế nào ? Đổi dấu hai thừa số thì tích như thế nào ?
- GV kiểm tra, nhận xét bài làm của các nhóm.
- Cho HS đọc phần chú ý (SGK)
- Cho HS làm ?4
- GV nhận xét, bổ sung. 
- 3 HS lên bảng thực hiện. 
a) (+3).(+9) = 27	b) (-3).7 = -21
c) 13.(-5) = -65	d) (-150).(-4) = 600
e) (+7).(-5) = -35	f)(-45).0 = 0
- 3HS nhắc lại ba quy tắc nhân hai số nguyên.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
 + a.0 = 0.a = a
 + Nếu a, b cùng dấu : a.b = .
 + Nếu a, b khác dấu : a.b = -.
- HS hoạt động nhóm.
27.(-5) = -135 	27.(+5) = 135
	(-27).(+5) = -135
	(-27).(-5) = -135
	(+5).(-27) = -135
- HS rút ra nhận xét như SGK.
- HS đọc phần chú ý SGK
- HS đứng tại chỗ trả lời.
a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
- HS nhận xét, bổ sung. 
*) Kết luận 	3) Kết luận
 	 + a.0 = 0.a = a
 	 + Nếu a, b cùng dấu : a.b = .
 	 + Nếu a, b khác dấu : a.b = -.
	Chú ý : (SGK)
IV) Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ?
Bài 82 (SGK)
- Gọi 3HS lên bảng thực hiện.
a) (-7).(-5) với 0
b) (-17).5 với (-5).(-2)
c) (+19).(+6) với (-17).(-10)
- GV nhận xét, bổ sung. 
- 2HS nhắc lại. 
- 3HS lên bảng thực hiện.
a) (-7).(-5) > 0
b) (-17).5 < (-5).(-2)
c) (+19).(+6) < (-17).(-10)
- HS nhận xét, bổ sung. 
V) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà 
- Học bài, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
- Làm bài tập 83, 84 (SGK) và 120 125 (SBT) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 61.doc