I- Mục tiêu
• Kiến thức cơ bản: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu
• Kỹ năng cơ bản : HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk; sgv, giáo án.
- HS: sgk, học bài cũ, xem trước bài mới.
III- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
- Phát biểu quy tắc chuyển vế
- Làm BT:tìm số nguyên x biết
a) 2 – x = 17 – (- 5)
b) x – 12 = -9 – 15 HS trả lời và làm bài tập.
HS:
a) x = 2 – 17 + (-5)
x = - 20
b) x= -9 – 15 +12
x= -12
Ngày sọan : 28/12/2008 Ngày dạy : Tuần : Tiết : §10. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Mục tiêu Kiến thức cơ bản: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu Kỹ năng cơ bản : HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm. Chuẩn bị: GV: sgk; sgv, giáo án. HS: sgk, học bài cũ, xem trước bài mới. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế Làm BT:tìm số nguyên x biết a) 2 – x = 17 – (- 5) b) x – 12 = -9 – 15 HS trả lời và làm bài tập. HS: a) x = 2 – 17 + (-5) x = - 20 b) x= -9 – 15 +12 x= -12 HOAÏT ÑOÄNG 2: nhận xét mở đầu GV: phép nhân là phép cộng những số hạng bằng nhau. Vậy hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả 3.4 = (-3).4= (-5).3= 2.(-6)= GV: so sách các tích trên với tích các giá trị tuyệt đối của chúng? GV: qua kết quả vừa rồi em có nhận xét gì về dấu của tích 2 số nguyên khác dấu? - HS nghe giảng. HS: 3.4=3+3+3+3=12 (-3).4= (-3)+(-3)+(-3) +(-3) = -12 (-5).3=(-5)+ (-5)+ (-5) = -15 2.(-6)= ( -6) +(-6)=-12 HS: các tích này là những số đối của các giá trị tuyệt đối của chúng HS: tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm. 1. Nhận xét mở đầu: (sgk/ 88) Hoaït ñoäng 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: vậy qua VD trên rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? GV: nhận xét đưa ra quy tắc. GV: tính 15.0 = -5.0= GV: vậy tích của một số nguyên bất kỳ với 0? GV: gọi HS đọc VD sgk. GV: lương cùa công nhân A được tính như thế nào? GV:lương cùa công nhân A 40.20000+10.(-10000) =80000+(-10000)=70000 HS: muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “_” trước kết quả nhận được. HS: 15.0 = 0 –5 . 0 =0 HS: tích một số bất kỳ với 0 luôn bằng 0 - HS đọc VD. HS: tìm hiêu số tiền làm được với tiền phạt 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: a. Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “_” trước kết quả nhận được. b. Chú ý: a.0=0.a=a c. Ví dụ: (sgk trang 89) Hoaït ñoäng 4: củng cố - GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? - Cho HS làm BT 73, 74, 75 SGK trang 89 GV:yêu cầu HS làm BT 76 - HS nhắc lại quy tắc và làm các bài tập. Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà. Học bài. Làm các bài tập: 78 trang 89 sgk và chuẩn bị bài mới NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU trang 90. Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm:
Tài liệu đính kèm: