Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Hoạt động của Thầy và trò

* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu.

GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9.

Tương tự các em làm bài tập ?1

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề.

Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm?

HS: Trả lời.

GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15

 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12

GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên.

HS: -15  = 15

GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của:

 -5  . 3 = ?

HS: -5 . 3 = 5 . 3 = 15

GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì?

HS: -15 = -5 . 3 (cùng bằng 15)

GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3

HS: Thảo luận.

+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu.

+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn là một số âm)

* Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc.

(-5) . 3 = -15 = - = - ( . )

HS: Phát biểu nội dung như SGK.

GV: Cho HS đọc qui tắc SGK.

HS: Đọc qui tắc.

Củng cố: Làm bài 73/89 SGK.

GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N

có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK.

HS: Đọc chú ý.

GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0

- Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.

GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK.

Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền phạt.

40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ

GV: Gọi HS lên bảng làm ?4

HS: Lên bảng trình bày

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 31/12/2009
Ngµy d¹y : 06/01/2009
TiÕt 60
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: PhÊn MÇu
- HS : 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức. 
- Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5.
HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
TG
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu.
GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9.
Tương tự các em làm bài tập ?1
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề.
Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm?
HS: Trả lời.
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15
 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên.
HS: ç-15 ç = 15
GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của:
 ç-5 ç . ç3 ç= ?
HS: ç-5 ç. ç3 ç= 5 . 3 = 15
GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
HS: ç-15 ç= ç-5 ç. ç3ç (cùng bằng 15)
GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3
HS: Thảo luận.
+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu..
+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn là một số âm)
* Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc.
(-5) . 3 = -15 = - = - ( . )
HS: Phát biểu nội dung như SGK.
GV: Cho HS đọc qui tắc SGK.
HS: Đọc qui tắc.
♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK.
GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N 
có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0
- Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK.
Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền phạt.
40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ
GV: Gọi HS lên bảng làm ?4
HS: Lên bảng trình bày
18’
19’
1. Nhận xét mở đầu:
- Làm bài ?1
- Làm bài ?2
- Làm ?3
2. qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Chú ý:
a . 0 = 0 . a = 0
Ví dụ: (SGK)
- Làm ?4
4. LuyÖn tËp vµ cñng cè: (2’)
	+ Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	+ Làm bài tập 74,75,76,77/89 SGK.
	+ Bài tập 112, 113, 114, 115, 117, 119/68, 69 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docT60.doc