Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41, Bài 2: Tập hợp các số nguyên - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41, Bài 2: Tập hợp các số nguyên - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu

a. Kiến thức

- Học sinh nắm được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.

- Hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

b. Kĩ năng

- Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.

c. Thái độ:

- Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

2. Trọng tâm

Tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.

3. Chuẩn bị:

GV:Thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ.

HS:Thước kẻ có chia đơn vị, bảng nhóm.

4. Tiến trình

4.1 Ổn định

 Kiểm diện học sinh

4.2 Kiểm tra miệng:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ? giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó? (10 điểm)

 HS1:

Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để: chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ.

Ví dụ:

+ Nhiệt độ: -300C

+ Độ cao: -30m nghĩa là độ cao thấp hơn mực nước biển 30m.

+ Có – 100 000đồng nghĩa là nợ 100 000 đồng.

HS2:

Sửa bài 5/ SGK/ 68 (10 điểm) HS2:

Bài 5/ SGK/ 68

Cặp điểm nằm cách 0 3 đơn vị: -3 và 3

Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 là : -1 và 1; -2 và 2; -3 và 3.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41, Bài 2: Tập hợp các số nguyên - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Tiết: 41; bài 2
Tuần 14
Ngày dạy:24/11/ 2010
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.
- Hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
b. Kĩ năng
- Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.
c. Thái độ:
- Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
2. Trọng tâm
Tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.
3. Chuẩn bị:
GV:Thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ. 
HS:Thước kẻ có chia đơn vị, bảng nhóm.
4. Tiến trình
4.1 Ổn định 
 Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ? giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó? (10 điểm)
HS1:
Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để: chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ.
Ví dụ:
+ Nhiệt độ: -300C 
+ Độ cao: -30m nghĩa là độ cao thấp hơn mực nước biển 30m.
+ Có – 100 000đồng nghĩa là nợ 100 000 đồng.
HS2:
Sửa bài 5/ SGK/ 68 (10 điểm)
HS2:
Bài 5/ SGK/ 68
Cặp điểm nằm cách 0 3 đơn vị: -3 và 3
Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 là : -1 và 1; -2 và 2; -3 và 3.
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
I. Số nguyên
GV: Giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.
+ Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm.
HS: Hai Hs lần lượt nêu ví dụ.
GV:Yêu cầu HS làm bài 6/ 70/ SGK.
HS: Cả lớp thực hiện (2 phút)
GV:Vậy tập hợp Z và N có quan hệ với nhau như thế nào?
HS: NZ
- Số nguyên dương: 1; 2; 3; 4;.(hoặc +1; +2; +3; +4; ).
- Số nguyên âm: -1; -2; -3; -4; 
- Kí hiệu: Z = 
GV: Gọi Một HS đọc chú ý/ SGK. 
HS:Đọc chú ý/ SGK 
GV:Cho Ví dụ:
Điểm A cách M về phía bắc 3 km.
Điểm B cách M về phía nam 2 km.
* Chú ý: (SGK/ 69)
* Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
GV: Gọi một HS trả lời ?1 
HS:Trả lời ?1?1
?1 Điểm C: 4 km.
Điểm D: -1 km.
Điểm E: -4 km.
GV: Cho HS làm ?2; ?3 theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm (2phút)
+ Nhóm 1; 2: ?2
+ Nhóm 3; 4: ?3
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày .
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm.
?2 a) Chú sên cách A 1km về phía trên (+1)
Chú sên cách A 1km về phía dưới (-1)
?3 Hai trường hợp như nhau, nhưng kết quả khác nhau.
a) Chú sên cách A 1km về phía trên .
Chú sên cách A 1km về phía dưới.
+1m; -1m
Hoạt động 2
II. Số đối
GV: Yêu cầu HS biểu diễn số –1 và 1; -2 và 2 trên trục số.
HS: Một HS lên bảng thực hiện.
GV:Em có nhận xét gì về vị trí của các cặp số –1 và 1; -2 và 2 so với điểm 0 trên trục số.
(SGK/ 70)
HS: Điểm 1 và (-1); điểm 2 và (-2); điểm 3 và (-3) cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
GV: Các cặp số –1 và 1; 2 và –2; 3 và –
3 là các cặp số đối nhau. Vậy hai số đối nhau có đặc điểm gì?
HS: Hai số đối nhau có đặc điểm:
+ Cách đều điểm 0 trên trục số, nằm về hai phía đối với điểm 0.
+ Hai số chỉ khác nhau về dấu.
GV: Cho HS làm ?4 (2 phút)
HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời.
?4Số đối của 7 là (-7)Số đối của (-3) là 3
Số đối của 0 là 0.
4.4 Củng cố và luyện tập
GV: Nêu câu hỏi
1) Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những phần tử nào?
2) Người ta thường dùng số nguyên âm để biểu thị các đại lượng như thề nào?
3) Tìm ví dụ về hai số đối nhau?
HS: Hai HS lần lượt trả lời.
Trả lời
1) Tập hợp Z gồm các số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
2) Số nguyên âm thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
3) Học sinh tự cho ví dụ.
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 7; 9/ SGK/ 70; 71.
HS: Cả lớp thực hiện (4 phút)
+ Hai HS lên trả lời.
Bài 7/ SGK/ 70
Độ cao của đỉnh núi Pan–xi-păng cao hơn mực nước biển là 3143m.
Đáy của Vịnh CamRanh thấp hơn mực nước biển là 30m.
Bài 9/ SGK/ 71
Số đối của các số 2; 5; -6; -1; -18 lần lượt là: -2; -5; 6; 1; 18.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học 
-Đối với tiết học này:
1) Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những phần tử nào?
2) Người ta thường dùng số nguyên âm để biểu thị các đại lượng như thề nào?
- Đối với tiết học tiếp theo
+Tìm ví dụ về hai số đối nhau?
+ Làm bài tập: 8; 9; 10/ SGK/ 71.
Hướng dẫn bài: 10/ SGK/ 71:Qui ước: Điểm mốc là M, phía tây là chiều âm, phía đông là chiều dương.
+ Xem trước nội dung bài 3
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 41.doc