Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế.

3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Phương tiện

GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.

HS: Bảng nhóm, nháp.

2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Yc HS lên bảng thực hiện phép tính sau:

a) 3 + 3 + 3 + 3 =

b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) =

c) (-5) + (-5) + (-5) =

d) (-6) + (-6) =

- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.

- Kiểm tra bài 1 số HS.

-1HS lên bảng t/hiện.

HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

a) 3 + 3 + 3 + 3 = 12

b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12

c) (-5) + (-5) + (-5) = -15

d) (-6) + (-6) = -12

Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (30 phút)

- Giới thiệu: Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép cộng trên bằng phép nhân để tìm kết quả.

? Có nhận xét gì về GTTĐ của tích? Về dấu của tích?

- Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác.

- Đưa ra ví dụ.

- Tương tự hãy áp dụng với 2.(-6).

- 1HS lên bảng t/hiện.

HS dưới lớp làm vào vở.

- Suy nghĩ, trả lời.

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- 1HS lên bảng t/hiện. 1. Nhận xét mở đầu.

a) (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12

b) (-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15

c) 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12

* Nhận xét:

- GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ.

- Dấu là dấu “-“.

* Ví dụ:

(-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5 + 5 + 5) = (-5).3 = -15.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ................................
Lớp dạy: 6A	 Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:...........
Tiết 60: 	NHân hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yc HS lên bảng thực hiện phép tính sau:
a) 3 + 3 + 3 + 3 =
b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = 
c) (-5) + (-5) + (-5) =
d) (-6) + (-6) =
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Kiểm tra bài 1 số HS.
-1HS lên bảng t/hiện.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
a) 3 + 3 + 3 + 3 = 12
b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12
c) (-5) + (-5) + (-5) = -15
d) (-6) + (-6) = -12
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (30 phút)
- Giới thiệu: Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép cộng trên bằng phép nhân để tìm kết quả.
? Có nhận xét gì về GTTĐ của tích? Về dấu của tích?
- Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác.
- Đưa ra ví dụ.
- Tương tự hãy áp dụng với 2.(-6).
- 1HS lên bảng t/hiện.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- 1HS lên bảng t/hiện.
1. Nhận xét mở đầu.
a) (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12
b) (-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
c) 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
* Nhận xét:
- GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ.
- Dấu là dấu “-“.
* Ví dụ: 
(-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5 + 5 + 5) = (-5).3 = -15.
? Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta làm thế nào.
- Chốt lại.
- Nhấn mạnh: Nhân 2 GTTĐ và dấu là dấu “-“.
- Làm bài tập 73 ý a, b (89 SGK)
- Làm bài tập 74 ý a, b (89 SGK): t/ hiện trên bảng con (2’).
- Tính: 15.0 =
 (-15) . 0 =
- Đưa ra chú ý (SGK).
- Đọc ví dụ (SGK) (2’).
- Yc HS tóm tắt đề.
- Nêu cách tính?
- Có cách giải khác không?
- Hoạt động nhóm làm ?4 (3’)
- Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Kiểm tra bài 1số nhóm khác.
- Nhận xét.
- Suy nghĩ, trả lời.
- 2HS đọc nội dung quy tắc (SGK).
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm.
HS dưới lớp làm vào vở.
-T/ hiện yêu cầu.
- Trả lời miệng.
- Đọc chú ý (SGK).
- Nghiên cứu thông tin SGK.
- Tóm tắt bài toán.
- HS nêu cách tính.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác cùng chia sẻ.
2. Quy tắc.
a) Quy tắc: SGK - 88
- Bài tập 73 (89 SGK)
a) -5.6 = -30
b) 9.(-3) = -27
- Bài tập 74 (89 SGK)
a) (-125). 4 = - 500
b) (-4). 125 = -500
b) Chú ý:
- Ví dụ: 15.0 = 0
 (-15).0 = 0
Với a Z thì a. 0 = 0
c) Ví dụ
Tóm tắt:
1 sp đúng quy cách: 20000đ
1 sp sai quy cách : - 10000đ.
1 tháng làm 40 sp đúng quy cách và 10 sp sai quy cách. Tính lương tháng?
Giải
Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000) = 800000 + (-100000) = 700000 (đồng).
Hoặc:
40.20000 - 10.10000 = 800000 - 100000) = 700000 (đồng).
d) Làm ?4:
a) 5. (-14) = -(5.14) = -70
b) (-25).12= -(25.12) = -300
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (8phút)
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 76 (89 SGK).
- Bài tập: Đúng hay sai.
- 2HS nhắc lại quy tắc
- HS lên bảng điền.
- T/ hiện yêu cầu.
3. Luyện tập.
- Bài tập 76 (89 SGK)
x
5
-18
18
0
y
-7
10
- 10
-25
x.y
-35
-180
-180
0
- Bài tập: Đúng hay sai.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
BTVN: 75, 77 (89 SGK); 113, 114, 115, 116, 117 (68 SBT).
Dặn dò: Đọc trước bài “Nhân 2 số nguyên cùng dấu”.
Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 6 tiet 60.doc