I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yc HS lên bảng thực hiện phép tính sau:
a) 3 + 3 + 3 + 3 =
b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) =
c) (-5) + (-5) + (-5) =
d) (-6) + (-6) =
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Kiểm tra bài 1 số HS.
-1HS lên bảng t/hiện.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
a) 3 + 3 + 3 + 3 = 12
b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12
c) (-5) + (-5) + (-5) = -15
d) (-6) + (-6) = -12
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (30 phút)
- Giới thiệu: Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép cộng trên bằng phép nhân để tìm kết quả.
? Có nhận xét gì về GTTĐ của tích? Về dấu của tích?
- Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác.
- Đưa ra ví dụ.
- Tương tự hãy áp dụng với 2.(-6).
- 1HS lên bảng t/hiện.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- 1HS lên bảng t/hiện. 1. Nhận xét mở đầu.
a) (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12
b) (-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
c) 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
* Nhận xét:
- GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ.
- Dấu là dấu “-“.
* Ví dụ:
(-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5 + 5 + 5) = (-5).3 = -15.
Ngày soạn: ................................ Lớp dạy: 6A Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:........... Tiết 60: NHân hai số nguyên khác dấu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. 3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị 1. Phương tiện GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. 2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yc HS lên bảng thực hiện phép tính sau: a) 3 + 3 + 3 + 3 = b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = c) (-5) + (-5) + (-5) = d) (-6) + (-6) = - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - Kiểm tra bài 1 số HS. -1HS lên bảng t/hiện. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá. a) 3 + 3 + 3 + 3 = 12 b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12 c) (-5) + (-5) + (-5) = -15 d) (-6) + (-6) = -12 Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (30 phút) - Giới thiệu: Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép cộng trên bằng phép nhân để tìm kết quả. ? Có nhận xét gì về GTTĐ của tích? Về dấu của tích? - Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác. - Đưa ra ví dụ. - Tương tự hãy áp dụng với 2.(-6). - 1HS lên bảng t/hiện. HS dưới lớp làm vào vở. - Suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát. - 1HS lên bảng t/hiện. 1. Nhận xét mở đầu. a) (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12 b) (-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 c) 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 * Nhận xét: - GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ. - Dấu là dấu “-“. * Ví dụ: (-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5 + 5 + 5) = (-5).3 = -15. ? Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta làm thế nào. - Chốt lại. - Nhấn mạnh: Nhân 2 GTTĐ và dấu là dấu “-“. - Làm bài tập 73 ý a, b (89 SGK) - Làm bài tập 74 ý a, b (89 SGK): t/ hiện trên bảng con (2’). - Tính: 15.0 = (-15) . 0 = - Đưa ra chú ý (SGK). - Đọc ví dụ (SGK) (2’). - Yc HS tóm tắt đề. - Nêu cách tính? - Có cách giải khác không? - Hoạt động nhóm làm ?4 (3’) - Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Kiểm tra bài 1số nhóm khác. - Nhận xét. - Suy nghĩ, trả lời. - 2HS đọc nội dung quy tắc (SGK). - Lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. -T/ hiện yêu cầu. - Trả lời miệng. - Đọc chú ý (SGK). - Nghiên cứu thông tin SGK. - Tóm tắt bài toán. - HS nêu cách tính. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác cùng chia sẻ. 2. Quy tắc. a) Quy tắc: SGK - 88 - Bài tập 73 (89 SGK) a) -5.6 = -30 b) 9.(-3) = -27 - Bài tập 74 (89 SGK) a) (-125). 4 = - 500 b) (-4). 125 = -500 b) Chú ý: - Ví dụ: 15.0 = 0 (-15).0 = 0 Với a Z thì a. 0 = 0 c) Ví dụ Tóm tắt: 1 sp đúng quy cách: 20000đ 1 sp sai quy cách : - 10000đ. 1 tháng làm 40 sp đúng quy cách và 10 sp sai quy cách. Tính lương tháng? Giải Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000 + 10.(-10000) = 800000 + (-100000) = 700000 (đồng). Hoặc: 40.20000 - 10.10000 = 800000 - 100000) = 700000 (đồng). d) Làm ?4: a) 5. (-14) = -(5.14) = -70 b) (-25).12= -(25.12) = -300 Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (8phút) - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 76 (89 SGK). - Bài tập: Đúng hay sai. - 2HS nhắc lại quy tắc - HS lên bảng điền. - T/ hiện yêu cầu. 3. Luyện tập. - Bài tập 76 (89 SGK) x 5 -18 18 0 y -7 10 - 10 -25 x.y -35 -180 -180 0 - Bài tập: Đúng hay sai. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. BTVN: 75, 77 (89 SGK); 113, 114, 115, 116, 117 (68 SBT). Dặn dò: Đọc trước bài “Nhân 2 số nguyên cùng dấu”. Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: