Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60 đến 61 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60 đến 61 - Năm học 2008-2009

1.Mục tiêu:

1.1.Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu (đặc biệt là tích của hai số nguyên âm)

1.2.Kĩ năng: Tìm đúng tích của hai số nguyên, biết đổi dấu của một tích.

1.3.Thái độ: Rèn khả năng phán đoán dựa vào các hiện tượng thay đổi có quy luật.

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, phấn mầu. Tài liệu:SGV, SGK,SBT Toán 6/T1.

 Chuẩn bị của học sinh : Phiếu học nhóm. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1.

3.Phương pháp: Hỏi đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm

4.Tiến trình giờ dạy:

4.1.ổn định lớp: (1 phút)

4.2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

đths Câu hỏi Đáp án BĐ

TB/Y

 1.Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên

2.Tính (-25).8

 -Quy tắc: sgk

(-25).8= -200 5đ

Khá 1.Làm bài tập 75

2.Nhận xét gì về tích của hai số nguyên khác dấu so với số 0? (- 67).8 < 0="">

 15.(- 3) < 15="">

 (- 7).2 < -="">

( Tích của hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn 0 .) 2đ

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60 đến 61 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../2008
Ngày dạy : ..../..../2008.
 Tiết 60
Bài 10. nhân hai số nguyên khác dấu
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
1.2.Kĩ năng: Biết tìm đúng tích của hai số nguyên.
1.3.Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán các phép tính với các số nguyên, vận dụng thực tế.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, phấn mầu. Tài liệu:SGV, SGK,SBT Toán 6/T1.
 Chuẩn bị của học sinh : Phiếu học nhóm. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1.
3.Phương pháp: Hỏi đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp: (1 phút)
4.2.Kiểm tra bài cũ 5 phút)
đths
Câu hỏi
Đáp án
BĐ
Khá
1/ Phát biểu quy tắc chuyển vế.
2/ Chữa bài tập 96 (tr.65- SBT) : Tìm x biết :
	a/ 2 - x = 17 - (- 5)
	b/ x - 12 = (- 9) - 15
-Quy tắc: sgk
-Bài 96: 
a) x = 2 -17 -5 =-20
b) x = 12 -9 -15 = -12
4đ
3đ
3đ
4.3.Giảng bài mới : (30phút) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- Nêu mối quan hệ giữa phép tính nhân và phép tính cộng ?
+HS trả lời:
- Thực hiện phép nhân sau bằng cách thay thế bằng phép tính cộng : 
 3.5 = ?
 4.3 = ?
+HS thực hiện:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung (?1); (?2); (?3) sgk.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành và trình bày bài làm của mình lên bảng.
+HS nhóm thực hiện.
* Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét.
* Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
- Tích của một số với 0 bằng bao nhiêu ? 
+HS trả lời:
- Yêu cầu hs áp dụng quy tắc làm (?4)
+HS thực hiện:
- Củng cố bằng bài tập 75(sgk).
Yêu cầu thực hiện phép nhân rồi so sánh.
-  Em có nhận xét gì tích của hai số nguyên khác dấu so với mỗi thừa số của tích ?
+HS trả lời.
Yêu cầu tóm tắt đề bài.
- Muốn tìm số tiền lương được hưởng của người công nhân ta phải làm những phép tính gì ?
+HS trả lời.
- Yêu cầu một hs lên bảng trình bày.
+HS lên bảng thực hiện:
1. Nhận xét mở đầu :
-> Phép nhân tính nhanh tổng của các số hạng bằng nhau.
3.5 = 5 + 5 + 5 = 15
4.3 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(?1)
...... = -12
(?2)
......= (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15
..... = (- 6) + (- 6) = - 12
(?3)
- Giá trị tuyết đối của một tích bằng tích các gí trị tuyệt đối.
- Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
* Quy tắc : SGK
* Chú ý :
(?4)
5.(- 14) = - (5.14) = - 70
(- 25).12 = - (25.12)= - 300
Bài tập 75 (sgk)
- 68.8 < 0
15.(-3) < 15
(-7).2 < - 7
-> Tích luôn nhỏ hơn mỗi thừa số.
Ví dụ: SGK
- Tính số tiền được hưởng khi làm các sản phẩm đúng quy cách.
- Tính số tiền bị trừ do làm các sản phẩm sai quy cách.
- Lấy số tiền được hưởng khi làm các sản phẩm đúng quy cách trừ đi số tiền bị trừ do làm các sản phẩm sai quy cách.
 Giải.
 Lương của công nhân A là:
40.20000 – 10.10000
= 800000 – 100000
= 700000 (đồng)
4.4.Củng cố :(8phút)
- Phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
- Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ?	
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 73 và 74. SGK
Bài tập 73. SGK
	a. (- 5). 6 = - 5.6
	b. 9.(- 3) = - 27
	c. (- 10).11 = - 110
	d. 150. (- 4) = - 600
	Bài tập 74. SGK Ta có 125 . 4 = 500
	a. (-125) . 4 = - 500
	b. (- 4) . 125 = - 500
	c. 4. (- 125) = - 500
- Trắc nghiệm : Các phát biểu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng :
a/ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai GTTĐ của chúng với nhau rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
b/ Tích của hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm.
c/ Cho a ẻ Z, a ≥ 0. Ta luôn có a.(-5) < 0
d/ (- 5).4 < (- 5).0
4.5.Hướng dẫn về nhà : (1phút)
- Học bài theo vở ghi và SGK,
- Làm bài tập còn lại trong SGK: Từ 73 đến 77 ; Bài 113 - 117 (SBT)
- Nghiên cứu trước Đ11. nhân hai số nguyên cùng dấu.
5.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Ngày soạn :..../..../2008
 Ngày dạy :..../..../2008
0
1
2
3
4
5
-6
-5
-4
-3
-2
-1
Tiết 61
Bài 11. nhân hai số nguyên cùng dấu.
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu (đặc biệt là tích của hai số nguyên âm)
1.2.Kĩ năng: Tìm đúng tích của hai số nguyên, biết đổi dấu của một tích.
1.3.Thái độ: Rèn khả năng phán đoán dựa vào các hiện tượng thay đổi có quy luật.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, phấn mầu. Tài liệu:SGV, SGK,SBT Toán 6/T1.
 Chuẩn bị của học sinh : Phiếu học nhóm. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1.
3.Phương pháp: Hỏi đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp: (1 phút)
4.2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
đths
Câu hỏi
Đáp án
BĐ
TB/Y
1.Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
2.Tính (-25).8
-Quy tắc: sgk
(-25).8= -200
5đ
5đ
Khá
1.Làm bài tập 75 
2.Nhận xét gì về tích của hai số nguyên khác dấu so với số 0?
 (- 67).8 < 0	
 15.(- 3) < 15	
 (- 7).2 < - 7
( Tích của hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn 0 ....)
2đ
3đ
3đ
2đ
4.3.Giảng bài mới : (30phút)
Hoạt động của thầy
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân (?1) . 
+HS thực hiện:
- Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân nào mà ta đã biết ?
- Kết quả là số dương ?Hay âm?Hay số 0 ?
+HS trả lời:
* Cho HS thảo luận nhóm phiếu học tập có nội dung (?2).
+HS nhóm thực hiện.
* Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- Tích của hai số nguyên âm là số âm, số dương hay số 0 ?
+HS trả lời:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân (?3)
+HS thực hiện:
- Hãy hệ thống lại phép nhân hai số nguyên ?
- Nhấn mạnh thêm :
(+).(+) ị (+) 
(-).(-) ị (+) 
(-).(+) ị (-) 
(+).(-) ị (-) 
- Nếu a.b = 0, a.b > 0 , a.b < 0 em có nhận xét gì về hai thừa số a và b ?
- Nhận xét gì vê tích a.b và tích (- a).(- b)
+HS thực hiện:
- Yêu cầu hs nêu kết quả (?4)
+HS trả lời
1. Nhận hai số nguyên dương :
(?1)
36 
600
- Nhân hai số tự nhiên.
- Kết quả khi nhân hai số nguyên dương luôn không âm.
2. Nhân hai số nguyên âm :
(?2) Dựa vào quy luật để tìm kết quả của hai phép nhân cuối :
(- 1).(- 4) = 4 (0 + 4 = 4)
(- 2).(- 4) = 8 (4 + 4 = 8)
* Quy tắc : SGK
* Ví dụ:
Tính : (- 4).(- 25) = 4.25 =100
Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
(?3)
5.17 = 85
 (- 15).(- 6) = 15.6 = 90
3. Kết luận :
* a.0 = 0.a = a
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = - (|a|.|b|)
* Chú ý : SGK
- Đọc thông phần chú ý và cho biết cách xác định dấu của tích hai số nguyên.
- Nếu a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
- Nếu a.b > 0 thì a và b cùng dấu.
- Nếu a.b < 0 thì a và b khác dấu.
- a.b = (- a).(- b) 
(?4).
b là số dương
 b) b là số âm.
4.4.Củng cố:(8 phút)
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, so sánh với quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ?
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 78 và 79. SGK
Bài tập 78. SGK
	a. 27	 d. 600
	b. - 21	e. - 35
	c. - 65
Bài tập 74. SGK 
Ta có 27. (- 5) = - 135
a/ (+27). (+ 5) = +135 ;	b/ (- 27). (+ 5) = - 135 ;	 c/ (- 27). (- 5) = 135
- Trắc nghiệm :
Giá trị của biểu thức (x - 2).(x + 4) khi x = - 1 là số nào trong các số sau :
A. 9 ; B. - 9 ; C. 5 ; D. - 5
4.5.Hướng dẫn về nhà : (1phút)
- Học bài theo vở ghi và SGK,
- Làm bài tập còn lại trong SGK: Từ 80 đến 84 ; Bài 120 - 125 (tr.69 - 70SBT)
- Đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Bài sau luyện tập. Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
5.Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................	

Tài liệu đính kèm:

  • doc60+61.doc