Giáo án dạy thêm môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Trung

Giáo án dạy thêm môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Trung

I. Mục đích yêu cầu

 Học sinh được luyện tập về các dạng bài tập áp dụng 4 phép tính cộng, trừ , nhân , chia các số tự nhiên

 Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh và trình bày bài cho học sinh

 Phát triển tư duy lôgic cho học sinh

II. Chuẩn bị

 Thầy: Nghiên cứu soạn bài

 Trò: Ôn tập lý thuyết.

III. Tiến trình trên lớp

A. Ổ định tổ chức

B. Kiểm tra

Hỏi: Hãy viết công thức tổng quát của phép cộng, trừ, nhân, chia và giải thích

Học sinh trả lời .Giáo viên ghi lên bảng

Phép cộng: a + b = c

Phép trừ : a – b = c điều kiện a ≥ b

Phép nhân: a . b = c

Phép chia: a = b . q + r điều kiện 0 ≤ r < b;="" b="" ≠="">

r = 0 thì ta có phép chia hết

r ≠ 0 thì ta nói phép chia có dư

Hỏi: Nêu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân

HS: Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoan và kết hợp

a + b = b + a a . b = b . a

( a + b ) + c = a + ( b + c ) ( a . b ) . c = a . ( b . c )

 Ngoài ra: a . 1 = a a + 0 = 0 + a = a

 Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng

 a . ( b + c ) = a . b + a . c

Các kiến thức giáo viên ghi tóm tắt ở góc bảng để học sinh tiện vận dụng

C. Luyện tập

 

doc 143 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 9/9/2009
 Ngày dạy: 16-18/9/2009
Tuần 4 : Luyện tập về tập hợp
I, Mục đích yêu cầu
 Học sinh được luyện tập về các kháI niệm , điểm thuộc đường , tập hợp, điểm không thuộc tập hợp , tập con, biết cách tìm sồ phần tử của tập hợp
Rèn kĩ năng làm bài và tính toán cho học sinh
II,Phương tiện dạy học,
Giáo viên : Nghiên cứu bài soạn ,chuẩn bị bảng phụ ghi nội bài tập
Học sinh : Ôn tập lý thuyết
III, Tiến hành
a.ổn định tổ chức
B.Kiểm tra (trong giờ) 
 C.Luyện tập
 Bài tập trắc nghiệm
/ Đánh dấu X vào câu đùng (học sinh dứng tại chỗ trả lời từng câu)
Bài1 : các ví dụ sau đây là tập hợp
 a, Các bông hoa trên cây b, 1+2+3+4+5
 c, Tất cả học sinh lớp 6A	 d, câu a và c đúng
Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 14
 a , 11,12,13 b, {10;11;12;13;14}
 c, {11;12;13} d, câu a và c đúng
Bài 3 Tập hợp có vô số phần tử
 a, Tập hợp các số tự nhiên b, Tập hợp các số lẻ
 c, Tập hợp các số chẵn d, Cả ba tập hợp trên 
 Bài4 Cho {T; O; A; N; L; P; S; U}
 a, Tập hợp ở trên gồm các chữ cái của cụn từ “Toán lớp sáu”
 b, Tập hợp ở trên gồm các chữ cái của cụm từ “Soạn toán lớp sáu”
 c, Tập hợp ở câu a, là tập hợp con của tập hợp ở câu b
 d, Câu c đúng
Bài 5 Cho A = {0,ỉ}
 a,	b, 	c, d, e, 
 Bài 6 Cho N là tập hợp các số tự nhiên ,N*là tập hợp các số tự nhiên ≠ 0
	a, N*<N b,số phần tử của N*<số phần tử của N
 c, N* N d, N=N*-{0}
Bài 7 Liệt kê các phần tử của tập hợp A={xN*/0.x=0}
 a, A={0;1;2;} b, A={0}
 c, A={1;2;3;} d, A=ỉ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hướng dẫn
Hỏi: kí hiệu chỉ mối quan hệ nào ?
 HS: chỉ một phần tử thuộc một tập hợp nào đó 
 Hỏi: kí hiệu chỉ mối quan hệ nào ?
 HS: chỉ mối quan hệ “chứa trong nhau” giữa hai tập hợp
 Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập trên , cả lợp làm vào vở 
 Tương tự cho học sinh làm bài 2
-
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời . Giáo viên ghi lên bảng
Hướng dẫn 
 GV: Để viết tập hợp A các em xét xem x thảo mãn điều kiện gì?
 HS : xN và 18<x<21
 GV : Vậy các em đI tìm số tự nhiên lớn hơn 18 nhỏ hơn 21
 HS : Là 19,20
 Vậy A={19;20}
 GV : Lưu ý học sinh viết tập hợp phảI có dấu “;”
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm phần b ,c
 B={1; 2; 3}
 C={ 35; 36; 37; 38}
Hướng dẫn 
 GV: Đây là bài tập viết số tự nhiên từ các chữ số đã cho mà các em được làm quen từ lớp 5 
 Hỏi : Em nào dùng các số 3;6;8 để ghép thành các số tự nhiên có hai chữ số 
 HS : 36; 38; 63; 68; 83; 86
 Hỏi :Hãy viềt tập hợp B 
 HS: B={36; 38; 63; 68; 83; 86}
 Vậy số phần tử của tập hợp B là 6 phần tử
 Hướng dẫn
 Hỏi : Hãy chỉ ra các chữ cáI là nguyên âm trong tập hợp A?
 HS : là a,o,e,u
 Hỏi : Hãy chỉ ra các chữ cái là phụ âm trong tậphợp A?
 HS : là b ,c ,d
 Tương tự cách làm bài 2 gọi 2 học sinh lên bảng làm b ,c
 Hỏi : Nêu cách làm phần c để nhanh và ít nhầm lẫn?
 HS: Ta lấy mỗi phụ âm ghép lần lượt với 4 nguyên âm 
 Hỏi : ở phần c có bao nhiêu tập hợp con thoả mãn yêu cầu?
 HS : Có 3.4=12 tập hợp con thoả mãn yêu cầu
 Giáo viên cho học sinh viết các tập hợp con và sửa sai nếu có
- Giáo viên cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm ra lời giải của bài 4
Hướng dẫn 
 Hỏi: Mỗi tập hợp con cần tìm thoả mãn điều kiện gì?
 HS : Thoả mãn 2 điều kiện : + Có 3 phần tử
 + Tổng các chữ số trong mỗi tập hợp đều bằng 15
 Trên cơ sở trên giáo viên cho học sinh tìm
2/ Điền kí hiệu thích hợp
Bài 1 Cho tập hợp A={3;9}.Điền kí hiệu hoặc vào ô vuông
 a, 3□A b,{3}□ A c, {3;9}□ A 
 d, 9□ A e,{3}□ {3;9} f,ỉ□ A
Bài 2 Cho tập hợp A={0;1;2}.Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô trống
 a, 2□A b,20□A c, 2001□ A d, 0□A 
 e, {2;0}□A f,{0;1;2}□A g,ỉ□A
Bài tập tự luận 
Bài1 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử 
 a, A={xN / 18<x<21}
 b, B={xN* / x<4}
 c, C={xN/ 35≤x≤ 38}
Bài2 Dùng ba chữ số 3;6;8 viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số , mỗi chữ số viết một lần .Gọi B là tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số vừa viết .Hỏi B có bao nhiêu phần tử ?
Bài3 Cho tập hợp A={a,b,c,d,o,e,u}
 a, Viết các tập hợp con của A mà mọi phần tử của nó đều là nguyên âm 
 b, Viết các tập hợp con của A mà mọi phần tử của nó đều là phụ âm
 c, Viết các tập hợp con có hai phần tử trong đó có một nguyên âm và một phụ âm
Bài 4 Cho tập hợp A={4;5;7}. Hãy lập tập hợp B gồm các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ tập hợp A .Bảo răng tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B đúng hay sai ? Tìm tập hợp con chunh của hai tập hợp A và B ?
 Giải:
 Tập hợp B gồm các số tụ nhiên có ba chữ số khác nhau từ các phần tử của tập hợp A là
 B={457;475;547;574;745;754}
 Bảo rằng tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B là sai vì mọi phần tử của A không là phần tử của B
 Tập hợp con chung của cả hai tập A và b là ỉ 
Bài 5 Cho tập hợp A={1;2;3;4;5;6;7;8;9}
 Tìm các tập hợp con có 3 phần tử của tập hợp A sao cho tổng các chữ số trong mỗi tập hợp đều bằnh 15 , có bao nhiêu tập hợp như thế ?
 Giải:
 Các tập hợp con có 3 phần tử của tập hợp A mà tổng các số trong mỗi tập hợp đều bằng 15 là {4;9;2};{3;5;7};{8;1;6};{4;3;6};{9;5;1};{2;7;6};{4;5;6};{2;8;5}
 Như vậy có 8 tập hợp con
D.Củng cố:
 Như vậy trong buổi học hôm nay cô đã cho các em ôn tập về tập hợp ,số phần tử của tập hợp ,cách viết tập hợp theo điều kiên cho trước 
 Về nhà các em xem kĩ lại bài và cách xác định điều kiện mấu chốt của đầu bài từ đó tìm lời giải
E. Hướng dẫn về nhà:
 Xem trước và ôn tập các phép toán trong N
 Buổi học sau mang theo máy tính bỏ túi
VI. Lưu ý khi sử dụng giáo án: 
Để học tốt buổi học hs cần ôn tập kiến thức về tập hợp ,nguyên âm phụ âm,tập hợp con,
Ngày soạn : 17/9/2009
 Ngày dạy: 21-22/9/2009
Tuần5 : Luyện tập về các phép tính của số tự nhiên
Mục đích yêu cầu
 Học sinh được luyện tập về các dạng bài tập áp dụng 4 phép tính cộng, trừ , nhân , chia các số tự nhiên 
 Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh và trình bày bài cho học sinh
 Phát triển tư duy lôgic cho học sinh
Chuẩn bị 
 Thầy: Nghiên cứu soạn bài
 Trò: Ôn tập lý thuyết.
Tiến trình trên lớp 
ổ định tổ chức
Kiểm tra 
Hỏi: Hãy viết công thức tổng quát của phép cộng, trừ, nhân, chia và giải thích
Học sinh trả lời .Giáo viên ghi lên bảng
Phép cộng: a + b = c
Phép trừ : a – b = c điều kiện a ≥ b
Phép nhân: a . b = c 
Phép chia: a = b . q + r điều kiện 0 ≤ r < b; b ≠ 0
r = 0 thì ta có phép chia hết
r ≠ 0 thì ta nói phép chia có dư
Hỏi: Nêu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân 
HS: Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoan và kết hợp 
a + b = b + a a . b = b . a
( a + b ) + c = a + ( b + c ) ( a . b ) . c = a . ( b . c )
 Ngoài ra: a . 1 = a a + 0 = 0 + a = a
 Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
 a . ( b + c ) = a . b + a . c
Các kiến thức giáo viên ghi tóm tắt ở góc bảng để học sinh tiện vận dụng 
Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hỏi: Để tính nhanh tổng trên ta áp dụng kiến thức nào đã học?
HS: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộnh 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm, học sinh 1 làm câu a,c ,học sinh 2 làm câu b,d
GV: Lưu ý ta phảI kết hợp như thế nào để ra kết quả tròn chục tròn trăm
Ví dụ: a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763 
= ( 132 + 868 ) + ( 763 + 237 ) + 29
= 1000 + 1000 + 29= 2029
GV: Nếu các em dùng máy tính tính tổng rồi ghi kết quả thì bài không có điểm 
 Đáp số: b, 1215 c, 600 d, 2000
Hỏi: Để làm bài tập trên áp dụng kiến thức nào đã học?
HS: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân với phép cộng
Gọi học sinh đứng tại chỗ làm câu a 
a, 35 . 34 + 35 . 86 + 65 . 75 + 65 . 45
 = ( 35 . 34 + 35 . 86 ) + ( 65 . 75 + 65 . 45 )
 = 35 . ( 34 + 86 ) + 65 ( 75 + 45 )
 = 35 . 120 + 65 . 120 
 = 120 . ( 35 + 65 )
 = 120 . 100 
 = 12000
Các phần khác gọi 2 học sinh lên bảng làm
Lưu ý học sinh cách trình bày
Hỏi: để tính nhanh bài tập trên ta sử dụngkiến thức nào?
HS : Ta dùng tính chất ( a + b ) : c = a : c + b : c và( a – b ) : c = a : c – b : c 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần d
d, ( 1026 – 741 ) : 57
 = 1026 : 57 – 741 : 57
 = 18 – 13 
 = 15
Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 phần còn lại 
Giáo viên lưu ý đối với bài tập trên chỉ thực hiện được nếu các số hạng của tổng hoặc hiệu chia hết cho số chia .Nếu các số hạng không chia hết ta không sử dụng được cách trên 
Giáo viên hướng dẫn: Để làm được các bài tập trên ta phải tìm ra quy luật viết dãy số , tính xem tổng có bao nhiêu số hạng 
a, 17 + 18 + 19 +  + 99
Hỏi: Quy luật viết dãy số ?
HS: là các số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 16 và nhỏ hơn 100
Hỏi: Dãy số trên có bao nhiêu phần tử?
HS: Có 99 – 17 + 1 = 83 (phần tử)
Hỏi: Tính tổng trên 
HS: 17 + 18 + 19 +  + 99
 = ( 17 + 99 ) + ( 18 + 98 ) +  + ( 57 +59 ) + 58
 = 116 . 41 + 58
 = 4814
Các dãy số khác cho học sinh làm tương tự
DạngI: Tính nhanh
Bài 1: Tính nhanh
a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763
b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73 
c, 146 + 121 + 54 + 379
d, 452 + 395 + 548 + 605 
Bài 2: Tính nhanh:
a, 35 . 34 + 35 . 86 + 65 . 75 + 65 . 45
b, 3 . 25 . 8 + 4 . 37 . 6 + 2 . 38 . 12
c, 12 . 53 + 53 . 172 – 53 . 84
Bài 3: Tính nhanh:
a, ( 2400 + 72 ) . 24 b, (3600 – 180 ) : 36
c, ( 525 + 315 ) : 15 d, ( 1026 – 741 ) : 57
Bài 4: Tính nhanh các tổng sau:
a, 17 + 18 + 19 +  + 99
b, 23 + 25 +  + 49
c, 46 – 45 + 44 – 43 + + 2 – 1
d, 5 + 8 + 11 + 14 +  + 38 + 41
e, 49 – 51 + 53 – 55 + 57 – 59 + 61 – 63 + 65
Giáo viên hướng dẫn: Đối với dạng bài tập tìm x các em phải dựa vào tính chất của phép toán để làm 
a,( x – 15 ) . 35 = 0
 GV: Trước tiên phảI coi (x – 15 ) là thừa số chưa biết lấy tích chia cho thừa số đã biết 
 x – 15 = 0 : 35
 x – 15 = 0
Hỏi: x đóng vai trò như thế nào trong phép trừ?
HS: x là số trừ 	
Hỏi: Nêu cách tìm x?
HS: x = 0 + 15 = 15
 Trên cơ sở phân tích như phần a cho học sinh làm các phần còn lại 
Gọi học sinh đọc đầu bài và yêu cầu học sinh tóm tắt 
Hỏi: Bài cho cái gì? Bắt tìm cái gì?
HS: Cho: Mai có 25000 đồng Hỏi: Mai mua nhiều nhất? bút
 Bút loại I: 2000đồng/1chiếc a, chỉ mua loại I
 Bút loại II: 1500đồng/ 1 chiếc b, chỉ mua loại II
 c,mua cả 2 loại với số luợng như nhau
Giáo viên giải thích: Số bút mua được nhiều nhất nhưng phải nằm trong số tiền Mai có
Hỏi: Để tìm được số bút loại I Mai có thể mua được nhiều nhất là làm như thế nào?
HS: Lấy 25000đ : 2000đ = 12 dư 1000 đ
Hỏi: với số tiền Mai có thì mua 12 bút còn dư 1000 đ .Vậy Mai mua nhiều nhất là 12 hay13 cái bút? Vì sao?
HS: Mai mua nhiều nhất là 12 vì nếu mua 13 cái bút thì sẽ không đủ tiền 
GV: Khẳng định điều trả lời là đúng
DạngII: Tìm x
Bài 1: Tìm x biết :
a,( x – 15 ) . 35 = 0
b, ( x – 10 ) . 32 = 32 
c, ( x – 15 ) – 75 = 0 
d, 575 – ( 6x + 70 ) = 445
e, 315 + ( 125 – x ) ...  biết rằng vận tốc của đoàn tàu thứ nhất hơn vận tốc của đoàn tàu thứ hai là 20km/h
Hướng dẫn 
 2h48ph = h; 4h40ph = h
a, Một giờ đoàn tàu thứ nhất đi được (quãng đườngAB)
D.Củng cố và hướng dẫn về nhà
Giáo viên lưu ý học sinh những sai sót thường mắc trong trình bày bài
E. Rút kinh nghiệm
Tuần : ôn tập tổng hợp
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục đích yêu cầu 
Ôn tập kiến thức tổng hợp cho học sinh dưới dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận
Rèn kỹ năng làm bài và trình bày bài cho học sinh
Phát triển tư duy lôgic cho học sinh
II. Phương tiện dạy học
Thầy: Nghiên cứu soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung một số lời giải và bài tập
III. Tiến trình lên lớp
a.ổ định tổ chức
b. Kiểm tra
C. Luyện tập
Phần : Các bài toán có lời văn
 Bài 1 : Có bao nhiêu phút trong giờ ?
 Bài 2 : Bạn An đọc hết 24 trang sách thì xong quyển sách .Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang ?
 Bài 3 : Một lớp có 45 học sinh , trong đó : 20% tông số là học sinh giỏi , số học sinh giỏi bằng số học sinh tiên tiến , số còn lại là học sinh trung bình . Hỏi số học sinh trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm học sinh cả lớp ?
 Bài 4 : Bạn Anh học ôn 12 bài thì xong số bài phải ôn trong chương trình học kì II .Hỏi bạn Anh cần phải ôn bao nhiêu bài trong chương trình học kì II 
 Bài 5:Một cửa hàng bày bán 75 túi sách , trong đó có 72 túi loại tốt . Hãy tính tỉ số phần trăm túi sách loại tốt trong số túi sách mà cửa hàng đang bày bán .
 Bài 6 : Một kì thi học sinh giỏi có tất cả 120 học sinh dự thi , mỗi học sinh dự thi một môn , trong đó : 20% tổng số thí sinh dự thi môn toán , số học sinh dự thi môn toán bằng số học sinh dự thi môn tiếng Anh ,số còn lại là học sinh dự thi môn Ngữ văn .Hỏi số học sinh dự thi môn Ngữ văn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số thí sinh 
 Bài 7 : Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động .Thầy giám thị muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ đều nhau .Hỏi : 
Có thể chia nhiều nhất mấy tổ ?
Mỗi tổ trong trường hợp đó có bao nhiêu học sinh ? Bao nhiêu nam ? Bao nhiêu nữ 
 Bài 8 : An, Bảo , Ngọc đang trực chung với nhau ngày hôm nay . Biết rằng An cứ 4 ngày trực một lần , Bảo 8 ngày trực một lần ,Ngọc 6 ngày trực một lần . Hỏi sau mấy ngày thì An , Bảo , Ngọc lại trực chung lần tiếp theo ?
 Bài 9 : Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2 ; hàng 3 ; hàng 4 ; hàng 5 đều không có ai lẻ hàng . Biết rằng số đội viên của liên đội trong khoảng từ 150 đến 200 em .Tính số đội viên của liên đội ?
Bài 10 : Có 3 đội thiếu nhi , đội thứ nhất 147 em , đội thứ hai 168 em , đội thứ ba 189 em . Muốn cho ba đội xếp hang dọc , số em ở mỗi hàng bằng nhau . Hỏi mỗi hàng có thể có nhiều nhất bao nhiêu em ? Lúc đó mỗi đội có bao nhiêu hàng ?
 Bài 11 : Một lớp có 54 học sinh . Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp . Số học sinh khá chiếm số học sinh giỏi , còn lại là học sinh trung bình ( Không có học sinh yếu ) . Tính số học sinh mỗi loại ?
Bài 12 : Chiều dài một hình chữ nhật bằng 120% chiều rộng . Biết chiều dài hơn chiều rộng 1,6cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó ?
 Bài 13 : Số học sinh khối 6 của trường làm bài kiểm tra chất lượng môn toán , trong đó số bài loại giỏi chiếm 50% tổng số bài , số bài loại khá chiếm tổng số bài và còn lại 12 bài trung bình và yếu . Hỏi trường có bao nhiêu học sinh khối 6 ?
 Bài 14 :Trường có 1008 học sinh .Số học sinh khối 6 bằng tổng số học sinh toàn trường . Số học sinh nữ của khối 6 bằng số học sinh khối 6 . Tính số học sinh nữ , nam của khối 6
Phần : Hình học
Bài 1 : Trên đường thẳng xy , lần lượt lấy các điểm A , B , C theo thứ tự đó sao cho AB = 6cm , AC = 8 cm .
Tính độ dài đoạn thẳng BC ? 
Gọi M là trung điểm của đoạn AB . So sánh MC và AB 
Bài 2 :a) Vẽ đoạn thẳng AB = 6,5cm . Vẽ điểm C sao cho AC = 6cm và BC = 2,5 cm .Vẽ tam giác ABC 
 b)Dùng thước đo góc để đo góc lớn nhất của tam giác nói trên 
Bài 3 : Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz , biết số đo góc xOy bằng 500 .Vẽ tia Ot là phân giác của góc xOy . Vẽ tia Om trong góc yOz sao cho số đo góc tOm băng 900 .
Tính số đo góc yOm ?
Tia Om có là phân giác của góc yOz không ? vì sao ?
Bài 4 :a) Vẽ đoạn thẳng BC = 5cm . Vẽ điểm A sao cho AC = 4 cm và AB = 3cm . Vẽ tam giác ABC 
b)Xác định số đo góc lớn nhất của tam giác ABC nói trên bằng thước đo góc 
Bài 5 : Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz , biết số đo góc xOy bằng 1300 .Vẽ tia Ot là phân giác của góc xOy . Vẽ tia Om trong góc yOz sao cho số đo góc tOm bằng 900 .
a) Tính số đo góc yOm ?
b)Tia Om có là phân giác của góc yOz không ? vì sao ?	
Bài 6 : a) Vẽ đoạn thẳng AB = 9 cm . Trên đoạn thẳng AB hãy vẽ hai điểm M , N sao cho AM = 2cm , AN = 7cm .
b)Tính độ dài các đoạn thẳng NB và MB
Bài 7 Cho đoạn thẳng MN dài 8cm . Gọi R là trung điểm của MN .
a)Tính MR ; RN 
b)Lấy hai điểm P ; Q trên đoạn thẳng MN sao cho MP = NQ = 3 cm .Tính PR ; QR 
c)Điểm R có là trunh điểm của đoạn thẳng PQ không ? Vì sao ?
Bài 8 : Trên tia Ox xác định hai điểm A , B sao cho OA = 7cm ; OB = 3cm .
Tính AB 
Cũng trên tia Ox xác định điểm C sao cho OC = 5cm. Trong 3 điểm A , B , C điểm nào năm giữa hai điểm còn lại ?
Tính BC 
Tính CA 
C là trung điểm của đoạn thẳng nào ?
Bài 9 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm O ; xác đinhj hai tia Ou và Ov sao cho xOu = 450 ; yOv = 700
a)Tính số đo góc kề bù với góc uOx ?
b)Tính số đo góc uOv?
Bài 10 Cho Ab = 6cm . Gọi C là trung điểm của Ab .
Tính AC , CB .
Lấy hai điểm D , E trên đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 2cm . Tính CD , CE .
Điểm C có là trung điểm của DE không ? Vì sao ? 
Bài 11 :Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xác định hai tia Oy và Ot sao cho góc xOy = 300 ; góc xOt = 700 .
Tính yOt ? Tia Oy có là tia phân giác của góc xOt không ? Vì sao ? 
Gọi tia Om là tia đối của tia õ .Tính mOt
Gọi Oa là tia phân giác của góc mOt .Tính góc aOy ?
Phần IV : Các đề toán tổng hợp
Đề 1 :
Câu 1 : Thực hiện phép tính :
 a) ; b) 
Câu 2 : Tìm x biết : 
 a) ; b) (1 – 2x )
Câu 3 : Ba xe vận tải phải chở 1400 tấn xi măng từ nhà máy đến công trường . Xe thứ nhất chở được tổng số xi măng . Xe thứ hai chở được 60% số xi măng còn lại . Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tấn xi măng 
Câu 4 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox , vẽ hai tia Ot và Oy sao cho góc xOt = 350 và góc xOy = 700 . a) Tính góc tOy .
 b)Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? vì sao ? 
 c) Gọi Om là tia đối của tia Ot . Tính góc mOy ?
Câu 5 : So sánh với 1
Đề 2 :
Câu 1 : Tính bằng cách hợp lí nhất :
 ; b)
Câu 2 : Tìm x biết : a) x + 15 = 20 – ( 12 – 7 ) ; b) 
Câu 3 : Một trường THCS có 3020 học sinh , số học sinh khối 6 bằng số học sinh toàn trường . Số học sinh lớp 9 bằng 20% số học sinh toàn trường . Số học sinh khối 8 bằng số học sinh khối 6 và khối 9 .Tính số học sinh khối 7 
Câu 4 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox , vẽ hai tia Ot và Oy sao cho góc xOt = 250 ; góc xOy = 500 . a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ?
 b)So sánh góc tOy và góc xOt .
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? 
Đề 3 :
Bài 1 : Cho x Z thoả mãn -2005 < x 2005 
 a) Tính tổng các số nguyên x . b ) Tính tích các số nguyên x 
Bài 2 : Cho A = . 
Trong hai cách viết A N ; A N . Cách nào đúng , cách nào sai ? 
Hãy viết các tập hợp con của A ; A có mấy tập hợp con 
 Bài 3 : a) Tính A = ; b) Tìm x biết : 1 – ( ) : 
Bài 4 : a) Cho B = 5 + 52 + 53 + 54 + + 560 . Chứng minh rằng B 6 
 b)Hiệu của hai số bằng 0,6 . Thương của số nhỏ chia cho số lớn cũng bằng 0,6 . Tìm hai số đó .
Bài 5 : a) Cho góc . Trong góc vẽ các tia OC ; OD sao cho . Chứng minh rằng ; 
b)Cho . Gọi M là một điểm thuộc cạnh AC , gọi E là điểm thuộc cạnh AB . Đường thẳng CE cắt cạnh AB của tam giác ABM . Giải thích vì sao CE cắt cạnh BM của tam giác ABM.
Đề 4 :
 Bài 1 : Tính : a ) 1 – 2 – 3 + 4 + 5 – 6 – 7 + + 601 – 602 – 603 + 604 
 b) 
Bài 2 : Trong một lớp chọn của trường chỉ có hai loại học sinh giỏi và khá . Cuối kì I số học sinh giỏi bằng số học sinh khá . Đến cuối năm có thêm một học sinh khá được xếp vào loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng số học sinh khá . Hỏi lớp chọn đó có bao nhiêu học sinh ?
Bài 3 : Tìm y : 
Bài 4 : a) Cho góc xOy có số đo bằng 1200 , vẽ tia Oz sao cho . Tính số đo góc xOz .
b)Cho ba điểm A , B , C cùng thuộc tia Ox và OA < OB < OC . Chứng minh điểm B nằm giữa hai điểm A và C 
Bài 5* : Tổ I có 12 học sinh , khi viết chính tả , bạn A mắc nhiều lỗi nhất : 5 lỗi . Chúng tỏ rằng trong tổ I ấy có ít nhất là ba bạn đẫ mắc một số lỗi bằng nhau ? ( Kể cả những bạn mắc 0 lỗi )
Đề 5 :
Cho A và B biết 
A = và B = hãy so sánh A với B 
Bài 2 : Tìm x biết :
a) 60% x + 0,4x + x : 3 = 2 ; b) 
Bài 3 : Cho hai góc kề bù xOy và yOz . Gọi Ot là tia đối của tia Oy .
So sánh hai góc xOy và zOt .
Trên đường thẳng yt lấy hai điểm A và B sao cho OA = 5cm , OB = 8cm . Tính độ dài đoạn thẳng AB
Bài 4 : Cho tập hợp sau : A = {quít , cam , xoài , mít , mận } ; B = {ổi , cam , quít , chanh } ;
 C = { mận , xoài , quít }
 a) Tìm các phần tử của tập hợp (A B )C ;
 b) Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp C 
Bài 5 : a)Cho m , n N* , a Z . Chứng minh (am )n = am.n 
So sánh ( -2 )3000 và ( - 3 )2000
Đề 6 :
Bài 1 : Tính giá trị biểu thức :
A = ; B = ( 5,25.
Bài 2 : Tìm x biết :
a) x : ; b) 
Bài 3 : Một trường THCS có 1200 học sinh . Số học sinh khối 6 chiếm 28% .Số học sinh khối 7 bằng số học sinh khối 6 . Số học sinh khối 9 bằng số học sinh khối 8 . Tính số học sinh mỗi khối 
Bài 4 : Cho Ox và Oy là hai tia đối nhau . Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia Ox vẽ các tia Om , On sao cho góc xOm = 750 , góc yOn = 750 . Chứng tỏ rằng Om , On là hai tia đối nhau 
Bài 5 : Tìm số có 4 chữ số biết rằng số đó vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 18 và có chữ số hàng chục và hàng trăm đều là chữ số 8 
Đề 7
Bài 1 : Tìm x biết : a) 26 + 5x = 3x – 56 ; b) x + ; c) 
Bài 2 : Tính 
 a) 2008 . 2008 – 2010 . 2006 ; 
 b) ; c) 
Bài 3 : Một người nhận may gia công 400 áo sơ mi xuất khẩu . Nếu mỗi chiếc áo may đúng chất lượng thì được trả 8000 đồng Mỗi chiếc áo may không đúng chất lượng thì sẽ phải đền 12000 đồng . Sau khi may xong thì người đó lĩnh được 2,6 triệu đồng. Hỏi người đó đã may được bao nhiêu chiếc áo đúng chất lượng ?
Bài 4 : Cho góc xOy = 450 . Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 4cm . Trên tia Oy lấy 2 điểm B và C sao cho : OB = 5cm và BC = 3cm . Nối AB , AC . Hỏi 
a) Có mấy tam giác được tạo thành ? Gọi tên các tam giác đó ?
 b)) Hãy vẽ và đặt tên cho các góc kề bù với góc AOB . Hãy tính số đo các góc đó ? 
 c) Tính độ dài đoạn thẳng OC .
Bài 5 : 
So sánh với 1 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an day them Toan 6 ca nam.doc