Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: HS biết các tính chất của phép cộng và phép nhân.

 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán, biết cách tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý.

 3.Thái độ: Nhanh nhẹn, linh hoạt.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

2. HS: Nháp, đọc bài, ôn tập các tính chất của phép cộng và nhân đã học ở tiểu học.

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định: (1) 6A2:

2. Bài cũ: (3)

GV giới thiệu vào bài mới:

Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.

 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: Tổng và tích 2 số tự nhiên (10)

-GV: Giới thiệu về phép cộng và phép nhân như SGK, sau đó cho hs làm ?1.

-GV: Vậy: Tích của một số với số 0 thì bằng bao nhiêu?

-GV: Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng bao nhiêu?

-HS: Chú ý và làm ?1

-HS: 0

-HS: 0 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên:

 Phép cộng: a + b = c

 Phép nhân: a . b = d

?1:

a

12

21

1

0

b

5

0

48

15

a+b

17

21

49

15

a.b

60

0

48

0

Chú ý:

Tích của một số với số 0 thì bằng 0.

Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng 0.

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/ 08/ 2013
Ngày dạy : 31/ 08/ 2013
Tuần: 2
Tiết: 6
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: HS biết các tính chất của phép cộng và phép nhân.
 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán, biết cách tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý.
 3.Thái độ: Nhanh nhẹn, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
HS: Nháp, đọc bài, ôn tập các tính chất của phép cộng và nhân đã học ở tiểu học.
III. Phương pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: (1’) 6A2: 	
2. Bài cũ: (3’)
GV giới thiệu vào bài mới: 
Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổng và tích 2 số tự nhiên (10’)
-GV: Giới thiệu về phép cộng và phép nhân như SGK, sau đĩ cho hs làm ?1.
-GV: Vậy:	Tích của một số với số 0 thì bằng bao nhiêu?
-GV: Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng bao nhiêu?	
-HS: Chú ý và làm ?1	
-HS: 0
-HS: 0
 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên:
	Phép cộng: a + b = c
	Phép nhân: a . b = d
?1:
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
Chú ý: 
Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (15’)
-GV: Treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân.
-GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
-GV: Yêu cầu HS nêu lại các tính chất.
-GV: Cho HS làm ?3
à Nhận xét, chốt ý.
-HS: Theo dõi các tính chất ở bảng phụ.
-HS: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân.
-HS: Đứng tại chỗ nhắc lại các tình chất.
-HS: Làm ?3 theo nhóm.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
Cộng
Nhân
a+b = b+a
a.b = b.a
(a+b)+c = a+(b+c)
(ab)c = a(bc)
a+0 = 0+a = a
a.1 = 1.a = a
a.(b + c) = ab + ac
Phát biểu các tính chất: (SGK)
?3:
a)46+17+54 = (46+54)+17=100+17
	=117
b) 4.37.25 = (4.25).37=100.37=3700
c) 87.36+87.64=87.(36+64)= 87.100
	=8700
 4. Củng cố (14’)
 - GV cho HS làm bài tập 26; 27 SGK.
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
 - Học kĩ bài đã học. Làm các bài tập 28; 29; 30 SGK tr 16,17.
	 - Tiết sau luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 2 Tiet 6 SH6 Phep cong va phep nhan NH 2013 2014.docx