Trường THCS Tân Đông NH: 2011-2012
Giáo án Số học 6 – GV: Nguyễn Thị Hết
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- HS biết các tính chất của đẳng thức:
+Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a
-HS hiểu và vận dụng các tính chất một cách thành thạo
1.2 Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác cho hs trong qua trình làm bài tập.
2. Trọng tâm
- Quy tắc chuyển vế
3. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ
-HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.(4đ)
Chữa bài tập 60/ 85 SGK.(6đ)
-HS2: Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số. (10đ)
Bài 60/ SGK 85:
a/ = 346
b/ = -69
Bài 89(c,d)/ 65 SBT:
c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350
= -3-7-350+ 350 = -10
Nêu hai phép biến đổi trong SGK.GV: Ở tiết trức chúng ta đã biết được qui tắc khi bỏ dấu ngoặc. Hôm nay chung ta sẽ tìm hiểu thêm một qui tắc mới đó là qui tắc chuyển vế.
QUY TẮC CHUYỂN VẾ Tuần 20 ND: 3/1/2012 Tiết 59 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - HS biết các tính chất của đẳng thức: +Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại + Nếu a = b thì b = a -HS hiểu và vận dụng các tính chất một cách thành thạo 1.2 Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. 1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác cho hs trong qua trình làm bài tập. 2. Trọng tâm - Quy tắc chuyển vế 3. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: Bảng nhóm. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: GV nêu câu hỏi kiểm tra: -HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.(4đ) Chữa bài tập 60/ 85 SGK.(6đ) -HS2: Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số). Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số. (10đ) Bài 60/ SGK 85: a/ = 346 b/ = -69 Bài 89(c,d)/ 65 SBT: c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350 = -3-7-350+ 350 = -10 Nêu hai phép biến đổi trong SGK. GV: Ở tiết trức chúng ta đã biết được qui tắc khi bỏ dấu ngoặc. Hôm nay chung ta sẽ tìm hiểu thêm một qui tắc mới đó là qui tắc chuyển vế. 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 / 85 SGK. -Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng . -Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân năng 1 kg, hãy rút ra nhận xét? HS: Khi cân thăng bằng nếu đồng thời cho thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. GV: Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc hai đồ vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét? HS: Ngược lại, Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu có hai số bằng nhau, kí hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, VT là biểu thức ở bên trái dấu “ =”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=” Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? HS: Nếu thêm cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức: a = b a+ c = b + c Nếu bớt cùng một số . . . a+ c = b + c a = b Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải bằng vế trái. -GV nhắc lại tính chất của đẳng thức ( đưa kết luận lên bảng phụ Họat động 2: Ví dụ GV nêu đề bài ở bảng: Tìm số nguyên x biết: x- 2 = -3 GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x? HS: Thêm (+ 2) vào hai vế . ?2 GV: Thu gọn các vế? GV yêu cầu HS làm Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế GV chỉ vào các phép biến đổi trên: x+ 4 = -2 x = - 2- 4 x- 2 = -3 x = -3+ 2 và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức? HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. GV giới thiệu quy tắc chuyển vế / SGK 86 GV cho HS làm Ví dụ SGK a/ x – 2 = - 6 b/ x- (-4) = 1 2 HS lên bảng làm ?3 GV yêu cầu HS làm Tìm x biết: x+ 8 = (-5) + 4 HS: thảo luận theo nhóm nhỏ(2 em) làm GV: gọi đại diện hs lên bảng trình bài 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố GV: Yên cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế? Cho HS làm bài tập 61/ 87 SGK. Bài tập đúng , sai: a/ x- 12 = (-9)- 15 x = -9 + 15+ 12 b/ 2 – x= 17 – 5 - x= 17- 5+ 2 1/ Tính chất của đẳng thức: Tính chất : (SGK/ 86) 2/ Ví dụ: Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: x- 2 = -3 x- 2+ 2 = -3+ 2 x+ 0 = -3 + 2 ?2 x = -1 Tìm x biết: x+ 4 = -2 x+ 4 - 4 = -2 – 4 x+ 0 = -2 – 4 x = - 6 3/ Quy tắc chuyển vế: Quy tắc : SGK/ 86 Ví dụ: a/ x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b/ x- (-4) = 1 x = 1 + (-4) = 1- 4 ?3 x = -3 x+ 8 = -5 + 4 x = -8 – 5 + 4 x = -13 + 4 x = -9 Bài tập 61/ SGK 87: a/ 7- x = 8 – (-7) 7 – x = 8+7 - x = 8 x = -8 b/ x = -3 a/ Sai b/ Sai 4.5 Hướng dẫn hs tự học: * Đối với bài học ở tiết này: -Học thuộc tính chất đẳnng thức, quy tắc chuyển vế. -BT số 62, 63, 64, 65 / SGK 87. * Đối với bài học ở tiết sau: - Xem trước §10: “ Nhân hai số nguyên cùng dấu” ? Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào? Aùp dụng: Tính a/ 12 . 7 b/ ( - 34) . ( - 5) c/ ( - 8) . ( - 12) 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: