Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Hoạt động của Thầy và trò

* Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức

GV: Giới thiệu đẳng thức.

- Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán:

a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau.

Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức.

Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”.

GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK

+ Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng.

+ Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg

Hỏi: Em rút ra nhận xết gì?

HS: Thảo luận nhóm.

Trả lời: Cân vẫn thăng bằng

GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân.

Hỏi: Em có nhận xét gì?

HS: Cân vẫn thăng bằng.

GV: Rút ra nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân hoặc đồng thời lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Tương tự như phần thực hành “cân đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào?

HS: Ta vẫn được một đẳng thức.

GV: Giới thiệu tính chất:

Nếu: a = b => a + c = b + c

Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào?

HS: Ta vẫn được một đẳng thức.

GV: Giới thiệu tính chấ:

Nếu: a + c = b + c => a = b

GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”.

Nếu đổi nhóm đò vật ở đĩa bên phải sang nhóm đò vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào?

HS: Cân vẫn thăng bằng.

GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên.

- Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a

GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK

 *Hoạt động 2: Ví dụ.

GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK.

Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải.

+ Thêm 2 vào 2 vế.

+ Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x.

GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. Ghi điểm.

* Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.

GV: Từ bài tập:

a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2

 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4

Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi chuyển qua vế phải là +2.

Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là -4.

Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức?

HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK.

GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc.

GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế.

Ví dụ: x – (-4) = x +4

GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3.

GV: Trình bày phần nhận xét như SGK.

Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 31/12/2009
Ngµy d¹y : 04/01/2010
TiÕt 59
QUI TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU:
+ Ôn lại các kiến thức đã học về:
- Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối.
- Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên.
- Qui tắc bỏ dấu ngoặc
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế..
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài tập ? 
- HS :
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(0’)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
TG
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức 
GV: Giới thiệu đẳng thức.
- Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán:
a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. 
Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức.
Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”.
GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK
+ Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng.
+ Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg
Hỏi: Em rút ra nhận xết gì?
HS: Thảo luận nhóm.
Trả lời: Cân vẫn thăng bằng
GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân.
Hỏi: Em có nhận xét gì?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Rút ra nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân hoặc đồng thời lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Tương tự như phần thực hành “cân đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:
Nếu: a = b => a + c = b + c
Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chấ:
Nếu: a + c = b + c => a = b
GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”.
Nếu đổi nhóm đò vật ở đĩa bên phải sang nhóm đò vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên.
- Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a
GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK
 *Hoạt động 2: Ví dụ.
GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK.
Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải.
+ Thêm 2 vào 2 vế.
+ Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. Ghi điểm.
* Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.
GV: Từ bài tập:
a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2
 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4
Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi chuyển qua vế phải là +2.
Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là -4.
Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức?
HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK.
GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc.
GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế.
Ví dụ: x – (-4) = x +4
GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3.
GV: Trình bày phần nhận xét như SGK.
Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
11’
10’
15’
1. Tính chất của đẳng thức
- Làm ?1
* Các tính chất của đẳng thức:
Nếu: a = b thì a + c = b + c
 a + c = b + c thì a = b
 a = b thì b = c
2. Ví dụ.
Tìm số nguyên x biết:
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = - 1
- Làm ?2
3. Qui tắc chuyển vế.
* Qui tắc: (SGK)
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = -6
 x = - 6 + 2
 x = - 4
b) x – (- 4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = - 3
- Làm ?3
+ Nhận xét: (SGK)
“Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng”
4.LuyÖn tËp vµ cñng cè (6’)
+ Nhắc lại qui tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 61/87 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	+ Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
	+ Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK.
	+ Làm bài tập 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT59.doc