Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thưởng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thưởng

1. Mục tiêu

a) Kiến thức:

- Học sinh được củng cố qui tắc về dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

b) Kĩ năng:

- Học sinh vận dụng thành thạo qui tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế vào bài tập.

c) Thái độ:

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị:

GV:SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.

HS: SGK, SBT, thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

3. Phương pháp dạy học:

- Phương pháp gợi mở vấn đáp hợp tác trong nhóm nhỏ.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định:

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Sửa bài tập cũ:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc? (4điểm)

2) Sửa bài 89b)/ SBT / 65 ( 6 điểm) HS1:

1) Qui tắc như: SGK/ 84

2) Bài 89/ SBT/ 65

b) 15 + 23 + (–25) + (–23)

=

= (–10) + 0 = –10

HS2:

1) Phát biểu qui tắc chuyển vế? (4điểm)

 2)Sửa bài 61/ SGK / 87 (6điểm)

 HS2:

Bài 61/ SGK/ 87

a) 7 – x = 8 –(– 7)

 x = 7 – 15 =–8

b) x– 8 =(–3) –8

 x = –11 + 8 =–3

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tiết: 59 	
Ngày dạy: 4/01/2010
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố qui tắc về dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
b) Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng thành thạo qui tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế vào bài tập.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị:
GV:SGK, SBT, thướùc thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: SGK, SBT, thướùc thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp hợp tác trong nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Sửa bài tập cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc? (4điểm)
2) Sửa bài 89b)/ SBT / 65 ( 6 điểm)
HS1: 
1) Qui tắc như: SGK/ 84
2) Bài 89/ SBT/ 65
b) 15 + 23 + (–25) + (–23)
= 
= (–10) + 0 = –10
HS2: 
1) Phát biểu qui tắc chuyển vế? (4điểm)
 2)Sửa bài 61/ SGK / 87 (6điểm)
HS2: 
Bài 61/ SGK/ 87
a) 7 – x = 8 –(– 7)
 x = 7 – 15 =–8
b) x– 8 =(–3) –8
 x = –11 + 8 =–3
4.3 Bài tập mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
Dạng 1: Tính nhanh
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 91 / SBT/65.
HS: Cả lớp thực hiện 
 + Hai HS lên bảng thực hiện ( mỗi em một câu)
GV: Kiểm tra tập của vài HS
 Bài 91/ SBT / 65 
a) (5674 – 97) – 5674
= 5674 – 97– 5674 = – 97
b) (–1075) – (29 – 1075)
= (–1075) – 29 + 1075 = 0 – 29 
= –29
Hoạt động 2
Dạng 2: Tìm x, biết 
GV: Yêu cầu một HS đọc đề bài 66/ SGK/87
HS: Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
GV: Đối với bài tập này ta thực hiện như thế nào?
HS: Ta thực hiện như sau:
+ Aùp dụng quy tắc chuyển vế
+ Thực hiện phép tính
GV: Gọi hai HS lên bảng thực hiện
HS: Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em một câu)
Bài 66/ SGK/ 87
4 – (27 – 3 )= x – (13 – 4 )
4 – 24 = x – 9
 x = 4 – 24 + 9 
 x = – 11
Hoạt động 3
Dạng 3: Bỏ dấu ngoặc rồi tính
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài 92/ SBT/ 65.
HS: Hoạt động theo nhóm 
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm trên bảng.
Bài 92/ SBT/ 65
a) (18 + 29) + (158 –18 – 29)
= 18 + 29 + 158 –18 –29
= 18 – 18 + 29 – 29 + 158 
= 0 + 0 + 158 = 158
b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49)
= 13 – 135 + 49 –13 – 49 
= 13 – 13 + 49 –49 –135 
= 0 + 0 –135 = –135
Hoạt động 4
Dạng 4: Đơn giản biểu thức
GV: Yêu cầu một HS đọc đề bài 90/ SBT/ 65
HS: Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
GV: Đối với bài tập này ta thực hiện 
Bài 90/ SBT/ 65
a) x + 25 + (–17) + 63
= x + (25 + 63) + (–17)
= x + 88 + (–17) = x + 71
như thế nào?
HS: Ta thực hiện như sau:
+ Nhóm: các số lại thành một nhóm, các chữ lại thành một nhóm.
+ Thực hiện phép tính
GV: Gọi hai HS lên bảng thực hiện
HS: Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em một câu)
b) (–75) – (p + 20) + 95
= (–75) – p – 20 + 95
= (–75) – 20 – p + 95 = (–95) – p + 95 =–p
4.4 Bài học kinh nghiệm
- Khi nhóm các số hạng vào trong ngoặc phải chú ý: Nếu đặt trước dấu ngoặc là dấu trừ thì các số hạng trong ngoặc phải thay đổi dấu.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem lại các dạng bài tập đã giải..
- Làm bài tập: 89(c; d); 94/ 65/ SBT.
- Ôn tập các kiến thức về: Tập hợp; thứ tự thực hiện các phép tính
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 58.doc