Kế hoạch ôn tập hè môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tuyết Mai

Kế hoạch ôn tập hè môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tuyết Mai

1. Các số 0,1,2,3,4 là các số tự nhiên

Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.

2. Dùng 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để viết số và trong hệ tự nhiên.

3. Phân tích cấu tạo số trong hệ tự nhiên.

 = a + b = 10a + b

 = 100a + 10b + c =

4. Các số chẵn có tận cùng: 2,4,6,8,0

5. Các số lẻ có tận cùng là: 1,3,5,7,9

6. Hai số tự nhiên chẵn hoặc lẽ hơn kém nhau 2 đơn vị

7. Phép cộng và tính chất của phép cộng.

* Phép cộng:

 a. Tính giao hoán: a + b = b + a

b. Tính chất kết hợp (a + b) + c

c. Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a

d. Tìm số hạng chưa biết: a + x = b => x = b – a

8. Phép trừ và tính chất của phép trừ.

a – b = c

 SBT S trừ Hiệu

a. Trừ đi số 0: a – 0 = a

b. Số bị trừ = số trừ: a – a = 0

c. Tìm số bị trừ số trừ chưa biết:

 x – a = b => x = b + a (số bị trừ = hiệu + số từ)

 a – x = d => x = a – d (số bị trừ trừ đi hiệu)

9. Phép nhân và tính chất của phép nhân.

 A x b = c (a; b là thừa số, c là tích)

a. Tính chất giao hoán: a x b = b x a

b. Tính chất kết hợp: (a b) . c = a (b . c)

c. Tính chất nhân 1: a . 1 = 1 . a = a

d. Nhân với số 0: a 0 = 0 . a = 0

e. Nhân 1 số với tổng (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

 a (b+c) = a . c + b.c

f. Tìm thừa số chưa biết:

 a x = b => x = b : a

 

doc 26 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch ôn tập hè môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch DẠY ÔN TẬP TRONG HÈ MÔN to¸n LỚP 6 
N¨m häc : 2012-2013
Buổi
Soạn 
Giảng
Nội dung 
Điều chỉnh
1
Ôn tập về phép cộng và phép trừ số tự nhiên
2
Ôn tập về phép cộng và phép trừ số tự nhiên (tiếp)
3
Ôn tập về phép nhân và phép chia số tự nhiên
4
Ôn tập về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp)
5
Ôn tập về phép cộng và phép trừ phân số
6
Ôn tập về phép nhân và phép chia phân số 
7
Ôn tập về thứ tự thực hiện các phép tính
8
Ôn tập về thứ tự thực hiện các phép tính (tiếp)
9
Ôn tập về dạng toán tìm x
10
Ôn tập về dạng toán tìm x
Vân Du: Ngày 25 tháng 05 năm 2012
Duyệt của tổ chuyên môn 
 Người làm kế hoạch
 Nguyễn Thị Tuyết Mai
Duyệt của nhà trường
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Buổi1 ÔN LUYỆN VỀ SỐ TỰ NHIÊN – CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I: NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Các số 0,1,2,3,4  là các số tự nhiên
Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
2. Dùng 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để viết số và trong hệ tự nhiên.
3. Phân tích cấu tạo số trong hệ tự nhiên.
 = a + b = 10a + b
 = 100a + 10b + c = 
4. Các số chẵn có tận cùng: 2,4,6,8,0
5. Các số lẻ có tận cùng là: 1,3,5,7,9
6. Hai số tự nhiên chẵn hoặc lẽ hơn kém nhau 2 đơn vị
7. Phép cộng và tính chất của phép cộng.
* Phép cộng: 	
 a. Tính giao hoán: a + b = b + a
b. Tính chất kết hợp (a + b) + c
c. Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
d. Tìm số hạng chưa biết: a + x = b => x = b – a
8. Phép trừ và tính chất của phép trừ.
a – b = c
	 SBT S trừ Hiệu
a. Trừ đi số 0: a – 0 = a
b. Số bị trừ = số trừ: a – a = 0
c. Tìm số bị trừ số trừ chưa biết:
	x – a = b => x = b + a (số bị trừ = hiệu + số từ)
	a – x = d => x = a – d (số bị trừ trừ đi hiệu)
9. Phép nhân và tính chất của phép nhân.
	A x b = c (a; b là thừa số, c là tích)
a. Tính chất giao hoán: a x b = b x a
b. Tính chất kết hợp: (a b) . c = a (b . c)
c. Tính chất nhân 1: a . 1 = 1 . a = a
d. Nhân với số 0: a 0 = 0 . a = 0
e. Nhân 1 số với tổng (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) 
 a (b+c) = a . c + b.c
f. Tìm thừa số chưa biết:
	a x = b => x = b : a
10. Phép chia và tính chất của phép chia:
a : b = c (b 0) (không thể chia số 0)
 Số bị chia S chia thương
Tính chất:
a. Chia cho 1: a : 1 = a
b. Số bị chia và số chia bằng nhau: a : a = 1
c. Số bị chia = 0: 0 : a = 0
11. Phép chia hết và phép chia có dư:
	a : b = q => a = b q 
	a : b = q dư r => a =b q + r
Nếu r = 0 thì => a chia hết cho b
Nếu r 0 thì => a không chia hết cho b
* Tìm số bị chia và số chia chưa biết.
	x : a = b => x = b a
	b : x = q => x = b : q
PHẦN II: BÀI TẬP
Bài 1: Thực hiện phép tính
a. 638+780 . 5 – 369 : 9 	b. (273 + 485) . 16 – 483 : 3 . 4
= 638 + 780 – 41	 = 758 . 16 - 161 . 4
= 1418 - 41 	 = 12128 - 644
= 1377	 = 11474
779 : 41 . 16. (435 – 249)
= 19 . 16 . 186
= 304 . 186
= 56544
Bài 2: Tính nhanh:
	a. 325 . 6 + 6 . 560 + 115	b. 133 : 7 + 154 : 7 413 : 7
	= (325 + 560 + 115) . 6	= (133 + 154 + 413) : 7
	= 1000 . 6	= 700 : 7
	= 	6000	= 	 100
Bài 3: Tìm x biết
	a. x : (111 – 99) = 17 . 5	b. (509 + 355) : x = 840 : 35
	 x : 12 = 17 . 5	864 : x = 840 : 35
 	 x : 12	 = 85	864	 : x = 24
	 x = 85 . 12	 x = 864 : 24
	 x 	 = 1020 	 x = 36
	 c. x: 125 = 75 dư 5
	x 	= 75 . 125 + 5
	x 	= 9375 + 5
	x 	= 9380
Bài 4: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số. Biết rằng nếu viết thêm 1 chữ số 5 vào bên trái số đó thì được số mới lớn hơn gấp 26 lần số ban đầu,
	Bài giải:
	Gọi số tự nhiên có 2 chữ số đó là 
Ta có: 26 = 	=> 500 + = 26
	=> 500	= (26 – 1)
	=> 500	= 25
	=> 	= 500 : 25 => = 20
Vậy số tự nhiên cần tìm là 20. Đáp số: 20
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1: Tính nhanh:
a. 64 . 25 + 35 . 25 + 25	b. 58 . 42 + 32 . 8 + 5 . 16
Bài 2: Tìm x biết:
	a. 890 : x = 35 dư 15	b. 648 – 34 . x = 444	c. 1482 : x + 23 = 80
Bài 3: tính nhanh:
	a. (42 43 + 43 57 + 43) – 360 : 4	
b. (372 – 19 . 4_ + (981 : 9 – 13)
c. 456 : 2 18 + 456 : 3 – 102
Bài 4: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 9 và tích của hai chữ số gấp đôi tổng.
Bài 5: Tìm một số có 4 chữ số. Biết trung bình cộng của các chữ số là 3 và chữ số hàng nghìn gấp 3 lần chữ số hàng trăm.
***************************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Buổi 2: ¤n tËp vÒ c¸c phÐp tÝnh víi sè tù nhiªn,
ph©n sè, sè thËp ph©n.
I_ C¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè, hçn sè.
Bµi1: TÝnh:
a) b) 	c) 	d) 
HDÉn: 
c) 	d) 
Bµi 2: TÝnh:
a) 	b) c) 	d) 
HDÉn:
a) 	b) 
c) 	d) 
Bµi 3: TÝnh:
a) b) 	 c) 
Bµi 4: TÝnh:
a) 	b) 
 Bµi 5: TÝnh nhanh:
a) 	b) 
HDÉn: 
a) 
b) 	
II-T×m x:
Bµi 6: T×m x:
a) b) c) 
HDÉn: 
a) 
b) 
c) 
Bµi 7: T×m x:
a) 	b) 	c) 
HDÉn:
a) 
b) 
c) 
III-TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc:
Bµi 8: TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc:
B=
HDÉn: 
B= 
Bµi 9: TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc:
C = 
HDÉn: 
C = 
 BTVN:
Bµi 1: TÝnh:
a) 	b) c) 	d) 
Bµi 2: TÝnh:
a) 	b)	c)
d)	 e) 	 g)
Bµi 3: T×m x:
a) b) 
c) d) 
****************************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Buổi 3: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
1- Tìm số trung bình cộng
Bài 1: Tổ 1 thu hoạch được 165kg rau xanh. Tổ 2thu được hơn tổ 1 là 42kg nhưng lại nhiều hơn tổ 3 là 15kg. Trung bình mỗi tổ thu hôạch được bao nhiêu kg rau xanh?
HDẫn:
Tổ 1 thu hoạch được 165 kg.
Mà tổ 2 thu được ít hơn tổ 1 là 42kg nên tổ 2 thu hoạch được số kg rau xanh là:
	(kg)
Tổ 2 thu được nhiều hơn tổ 3 là 15 kg nên tổ 3 thu hoạch dược số kg là:
	(kg)
Trung bình mỗi tổ thu hoạch được số kg là:
	(kg)
Bài 2: Trại thu mua sữa bò của công ty sữa VN đặt tại xã Nhân Đức thu hoạch được:
Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày 12000l sữa.
Trong 3 ngày đầu, mỗi ngày 21000l sữa.
Hỏi trung bình mỗi ngày thu hoạch được bao nhiêu l sữa?
HDẫn:
Trung bình mỗi ngày thu hoạch được số l sữa:
	(l)
2._Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng:
Bài 1: Tổng của 2 số chẵn liên tiếp là 74. Tìm 2 số đó?
HDẫn: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Số lớn là: 
Số bé là: 
Bài 2: Mẹ sinh ra Tâm lúc 26t. Biết rằng đến năm 2004 thì tổng số tuổi của 2 mẹ con là 42t. Hổi Tâm sinh năm nào?
HDẫn:
Mẹ sinh ra Tâm năm 26t nên mẹ hơn Tâm 26t.
Số tuổi của Tâm vào năm 2004 là:
(t)
Năm sinh của Tâm là:
3._Tìm 2 số biết tổng ( hiệu), tỉ số 2 số đó.
Bài1: Trên giá sách có 108 cuốn sách gồm sách tiếng việt và sách Toán. Biết số sách Toán bằng số sách Tiếng Việt. Hỏi trên giá sách có bao nhiêu quyển sách Toán, bao nhiêu quyển sách Tiếng Việt?
HDẫn:
Tổng số phần bằng nhau:
4+5=9 phần
Số sách Toán là: 108:9.4=48 ( cuốn)
Số sách TIếng Việt là: 108:9.5= 60 (cuốn)
Bài 2: Một vườn hoa hcn có chu vi là 120m, chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng?
b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu m2?
HDẫn: 
a)	 Tổng chiều dài và chiều rộng là:
(m)
Tổng số phần bằng nhau là:
(phần)
Chiều dài là: (m)
Chiều rộng là:(m)
	b)	Diện tích vườn hoa là:
m2
Tổng số phần bằng nhau: 25phần
Diện tích lối đi:
875:25.1=35m2
 4.Toán về tỉ lệ:
 4.1. Toán về tỉ lệ thuận
Bài 1: Mua 5m vảI hết 80000đ. Hỏi mua 7m vảI đó hết ba nhiêu tiền?
HDẫn: 	Mua 1m vảI đó hết số tiền là:
80000:5=16000(đ)
Mua 7m vảI đó hết số tiền là:
16000.7=112000(đ)
 BTVN:
Bài 1: 
 Trả bài kiểm tra môn Toán của lớp 5A cô giáo nói '' Số điểm 10 chiếm 25% , số điểm 9 hơn số điểm 10 là 6,25%; như vậy có 18 bạn được điểm 10 hoặc điểm 9, tất cả học sinh trong lớp đều nộp bài kiểm tra''. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh.
 ĐS:32 (hs) 
Bài 3: Vận tốc bay của 1 con chim đại bàng là 96 km/h. Tính thời gian để con chim đại bàng bay quãng đường 72 km.
 ĐS: 45 phút
Bài 2: Một người đi xe đạp từ nhà lên huyện với vận tốc 24 km/h trong thời gian 45 phút. Sau đó quay về nhà với vận tốc 30 km/h. Tính thời gian người đó đi từ huyện về nhà?
 ĐS: 36 phút
Bài 3: Hai xe ôtô cùng xuất phát từ A đến B. xe 1 đi với vận tốc 45 km/h, xe 2 đI với vận tốc bằng vận tốc xe 1. Tính vận tốc mỗi xe đi từ A đến B, biết quãng đường AB dài 108 km.
 ĐS:3 (giờ)
********************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Buổi 4: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (tiếp)
A. Chữa BTVN:
B. Bài mới:
 4.2.Toán về tỉ lệ nghịch:
Bài 1: Muốn đắp một nền nhà, 15 người phải làm việc trong 12 ngày. Hỏi nếu phảI làm gấp cho xong trong 9 ngày thì cần bao nhiêu người( với sức đào như nhau)?
HDẫn:
Muốn đáp xong nền nhà trong1 ngày cần số người:
15.12=180(người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 9 ngày cần số người:
180:9=20(người)
Bài 2: 14 người làm xong 1 đoạn đường trong 5 ngày. Hỏi 35 người làm xong đoạn đường trong bao nhiêu ngày, biết sức làm việc như nhau?
HDẫn:
Muốn làm xong đoạn đường trong 1ngày cần số người:
14.5=70(người)
35 người làm xong đoạn đường trong số ngày:
70:35=2 (ngày)
5.Toán về tỉ số phần trăm:
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của các cặp số sau;
 3:4	4:5	8:5	5:8	12:25	136:50
Bài 2: Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 150 HS, trong đó có 52% là học sinh gái . Hỏi khối lớp 5 của trường có bao nhiêu học sinh trai.
Hdẫn: 
Số hs nữ khối 5 là:
 hs
Số hs nam khối 5 của trường:
150-78=72 hs
6.Toán chuyển động:
Bài 1: Một canô đI từ 6giờ 30phút đến 7giờ 45 phút được quãng đường 30km. Tính vận tốc canô?
HDẫn:
Thời gian canô đi hết quãng đường:
7giờ 45 phút-6giờ 30phút=1giờ 15 phút= 1,25 giờ.
Vận tốc của canô:
30:1,25=24 (km/h)
Bài 2: Một xe máy đI từ A lúc 8giờ 20 phút với vận tốc 42km/h, đến B lúc 11giờ. Tính quãng đường AB?
HDẫn: 
Thời gian xe máy đI quãng đường AB:
11giờ-8giờ 20 phút=2 giờ 40 phút = giờ
Quãng đường AB dài:
.42=112 (km)
 C. BTVN:
Bài 4: Quãng đường Hà Nội-Quảng Ninh dài 180 km. Một ôtô từ Hà Nội đến Quảng Ninh với vận tốc 50 km/h, một ôtô khác từ Quảng Ninh về Hà Nội với vận tốc 40 km/h. Nếu xuất phát cùng 1 lúc thì sau mấy giờ 2 ôtô gặp nhau?
 ĐS:2(giờ)
Bài 5: Hai người đI bộ cùng khởi hành 1 lúc từ A đến B và ngược lại. Người khởi hành từ A với vận tốc 4,2 km/h. Người đI từ B với vận tốc 4,8 km/h. Quãng đường AB dài 18 km. Hỏi sau mấy giờ thì 2 người gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
 ĐS:8,4(km)
Bài 6: Quãng đường AB dài 60km. Cùng 1 lúc, 1 ôtô xuất phát từ A và 1 xe máy xuất phát từ B cùng chiều về C. Vận tốc ôtô là 50km/h. Vận tốc xe máy là 30km/h. Hỏi sau bao lâu thì ôtô đuổi kịp xe máy?
 ĐS:3 (giờ)
Bài 7: Một người đi xe đạp đi từ A với vận tốc 14 km/h. sau 2 giờ, 1người đi xe máy cũng di từ A và đuổi theo người đi xe đạp. Hỏi sau bao lâu người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp, biết vận tốc xe máy là 42 km/h.
 ĐS:
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:28:28=1 (giờ)
********************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Buổi 5: ÔN LUYỆN VỀ TAM  ...  một bài điểm 7. (ĐS: 7; 10; 10).
Bài 3. Một đội trồng cây có 45 người, trong đó số nam bằng số nữ. Hỏi đội đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ.
Hướng dẫn giải.
- Tổng số phần bằng nhau: 5 phần.
- Số nam: (45 : 5).2 = 18. Số nữ: 27.
Bài 4. Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 15l xăng.
a. Ô tô đó đã đi được 80 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng.
b. Biết hiện tại ô tô còn 10 lít xăng, hỏi ô tô có đủ xăng để đI thêm quãng đường 67 km được không.
ĐS: a. 12 lít.	b. Không đủ.
Bài 5. 8 người đào một đoạn mương trong 7 ngày mới xong. Hỏi muốn đào xong đoạn mương đó trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người (sức làm của mỗi người như nhau).
Hướng dẫn: Làm trong 1 ngày cần: 56 người. Làm trong 4 ngày cần: 14 người.
Bài 6. Trên hình vẽ bên, diện tích mảnh đất hình tam giác ABC bé hơn diện tích mảnh đất hình tứ giác CDEA là 50m2. Tỉ số diện tích của hai mảnh đất đó là . Tính diện tích cả khu đất hình ABCDE. B
Hướng dẫn giải. 
- Tính hiệu số phần bằng nhau: 2 phần. 
- Diện tích hình tam giác: (50 : 2).3 = 75 m2. A C
- Diện tích hình tứ giác: 125m2. Từ đó tính tổng.
Bài 7. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. D 
Quãng đường AB dài 162km. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. E 
a. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc của ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B. 
b. Điểm gặp nhau ở cách A bao nhiêu km.
Bài 8. Quãng đường AB dài 60km. Có hai ô tô cùng xuất phát một lúc ở A và B, đi cùng chiều về phía C. Sau 4 giờ ô tô đi từ A đuổi kịp ô tô đi từ B. 
a. Tìm vận tốc mỗi ô tô, biết tỉ số vận tốc của hai ô tô là .
b. Biết ô tô đi từ A đuổi kịp ô tô đi từ B tại điểm C. Tính quãng đường BC.
Hướng dẫn giải.
- Hiệu vận tốc của hai ô tô: 60 : 4 = 15 (km/h).
- Vận tốc ô tô từ B: 15 : (4 - 3).3 = 45 (km/h). Vận tốc ô tô từ A: 60 (km/h). 
BC = 180km.
B. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
6,2m
6m
Bài 1: Một mảnh đất có kích thước như hình vẽ. 
Tính diện tích mảnh đất?1
	A	B	C
6m
8m
2
14,2m
3
5m
	 E	D
14,2m
K
	 F	 H
HDẫn: S mảnh đất = S1 + S2 + S3
Hình 1 là tam giác vuông BCD có 2 cạnh góc vuông là BC và CD nên có :
Hình 2 là hình thang vuông ABDE có 2 đáy là AB và DE, chiều cao hình thang là AE nên có: 
Hình 3 là hình bình hành cos cạnh bên là FH và chiều cao hình bình hành là EK nên có:
Diện tích mảnh đất: Smảnh đất = S1 + S2 + S3 = 
C
D
H
Bài 2: Hình thang ABCD có đáy lớn AB dài 2,2m ; đáy bé kém đáy lớn 0,4m; chiều cao bằng nửa tổng 2 đáy.
Tính a) Diện tích hình thang?
 b) Diện tích tam giác ABC?
 c) Diện tích tam giác ACD?
K
A
B
HDẫn:
Độ dài đáy bé là : 
Chiều cao của hình thang: 
a) Hình thang ABCD có 2 đáy là CD và AB, chiều cao hình thang là CK nên có: 
b) Hình tam giác ABC có cạnh đáy AB, chiều cao tương ứng CK nên có:
c) Hình tam giác ACD có cạnh đáy CD, chiều cao tương ứng AH bằng CK nên có:
Bài 3: Tính chu vi và diện tích hình tròn có:
a) Bán kính r = 3cm.
b) Đường kính d = 10cm.
HDẫn: 
a) Hình tròn có bán kính r = 2cm nên có chu vi là: 
Diện tích hình tròn là: 
b) Hình tròn có đường kính d = 10cm nên có bàn kính 
Chu vi hình tròn là: 
Diện tích hình tròn là: 
 Bài 4 : Trong hình bên, biết hình tròn có đường kính 50cm, diện tích hcn bằng 18% diện tích hình tròn. Tính diện tích phần tô đậm của hình tròn.
HDẫn:
Bán kính hình tròn là: 
Diện tích hình tròn là: 
Diện tích hình chữ nhật là:
Diện tích phần tô đậm là :
C. BTVN
 Bài 5: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ:
A 25m B
HDẫn: 
Có 
52 m
 D
2
C 34m G 
16,5
m
1
Hình 1 là hình chữ nhật DGFE 
 E 75m F 
nên có diện tích là:
Hình 2 là hình thang vuông ABCD có 2 đáy là AB và CD; chiều cao hình thang là AD nên có diện tích là:
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2 nên có diện tích là:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BUỔI 9 . LUYỆN TẬP
A.Chữa BTVN
B. BÀI TẬP VỀ DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình sau:
Hình hộp chữ nhật có chiều daì 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2m.
Hình lập phương có cạnh là 2m.
HDẫn: 
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
Sđáy = 
Diện tích toàn phần cuả hình hộp chữ nhật là:
Stp = Sxq + 2.Sđáy= 
Thể tích hình hộp chữ nhật là :
b) Diện tích xung quanh hình lập phương là: 
Sxq = 
Diện tích toàn phần hình lập phương là: 
Stp = 
Thể tích hình lập phương là :
Bài 2: Một phòng học hình hộp chữ nhật có kích thước trong phòng là: chiều dài 8,5m, chiều rộng 6,4m; chiều cao 3,5m. Người ta quét vôi trần nhà và các bức tường phía trong phòng. Tính diện tích cần quét vôi, biết rằng diện tích các cửa bằng 25% diện tích trần nhà.
HDẫn:
Diện tích trần nhà là:
Strần nhà = 
Diện tích cửa là:
Scửa = S2 = 25%.Strần nhà = 
Diện tích các bức tường phía trong bằng diện tích xung quanh của phòng học nên có diện tích xung qunah là:
Sxq = 
Diện tích cần quét vôi bằng tổng diện tích tường và diện tích trần nhà trừ đi diện tích cửa nên có diện tích là:
BTVN:
 Bài 1: Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông cạnh là 30m. Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn hình chữ nhật, cứ 100m2 thu được 350kg dưa hấu. Hỏi trên mảnh vườn hình chữ nhật người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu?
 A
Bài 2: Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm; AH = 3,2dm; DH = 1,5dm. Tính diện tích hình thang ABCH?
Bài 3: Tính chu vi, diện tích hình tròn biết:
a) Đường kính d=dm
b) Bán kính r=0,8m
 Bài 4: Một bể nước hình chữ nhật, đáy vuông, cạnh đáy dài 1,2m; chiều cao 1,5m; hiện không có nước. Một máy bơm bơm nước vào bể đó được 75l mỗi phút. Hỏi sau bao lâu thì máy bơm bơm đầy bể nước ấy?
 ĐS:28phút 48 giây.
***************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Buổi 10: LUYỆN TẬP+ Kiểm tra
Bài 1: Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm của khối lớp 5 một trường A được cho trong bảng dưới đây.
Giỏi
Khá 
Trung bình
Yếu
Tổng số
60 học sinh
110 học sinh
29 học sinh
1 học sinh
200 học sinh
 Tính tỉ số phần trăm của mỗi loại học sinh của trừơng A nói trên so với khối lớp 5.
Hdẫn:
Tỉ số phần trăm của hs giỏi so với khối lớp 5 là:
60:200=0,3
Tỉ số phần trăm của hs tiên tiến so với khối lớp 5:
110:200=0,55
Tỉ số phần trăm của hs trung bình so với khối lớp 5:
29:200=1,45
Tỉ số phần trăm của hs yếu so với khối lớp 5:
1:200=0,005
Bài 2: Một đàn trâu, bò có tất cả 150 con. Trong dó trâu chiếm 60% cả đàn. Hỏi có bao nhiêu con bò?
HDẫn:
C1:	Bò chiếm số phần trăm là:
100%-60%=40%
Đàn có số bò:
40.150:100=60 (con)
C2: Số trâu trong đàn:
60.150:100=90 (con)
Số bò trong đàn:
150-90=60(con)
B
Bài 3: Hình ABCDEG là hình vẽ của một mảnh đất trên bản đồ với tỉ lệ là 1:1000. Để tính diện tích mảnh đất, người ta chia hình ABCDEG thành tứ giác ABCG và hình thanh vuông GCDE và đo được các đoạn thẳng: GH= 1,5cm; HI = 2,5cm; IC = 2cm; AH = 2cm; BI= 2,4cm; CD= 1,5cm; DE= 3cm. Tính S mảnh đất?
A
HDẫn:
2,4
cm
2cm
Kích thước thật của mảnh đất:
2
3
GH=1,5.1000=1500cm=15m
1
 G 1,5cm 2,5cm 2cm C 
HI=2,5.1000=2500cm=25m
IC=2.1000=2000cm=20m
1,5cm
AH=2.1000=2000cm=20m	H	I
4
BI=2,4.1000=2400cm=24m
D
E
CD=1,5.1000=1500cm=15m
DE=3.1000=3000cm=30m	3cm
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích 4 hình 1,2,3,4.
Hình 1 là tam giác vuông AHG có 2 cạnh góc vuông là AH và GH nên có:
Hình 2 là hình thang vuông có 2 đáy là AH và BI, chiều cao hình thang là HI nên có :
Hình 3 là tam giác vuông BIC có 2 cạnh góc vuông là BI và IC nên có:
Hình 4 là hình thang vuông GCDE có 2 đáy là GC và DE, chiều cao của hình thang là CD nên có: 
Smảnh đất = S1 + S2 + S3 + S4 = 
Bài 4: Đường kính của 1 bánh xe đạp là 65cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
HDẫn: 
Chu vi của bánh xe là: 
Để đi được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn số vòng là:
( vòng)
Bài 5: Lớp 5A có 40 hs. Lớp 5B có 36 hs. Lớp 5B trồng được ít hơn lớp 5A 12 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây xanh( mỗi hs trồng số cây bằng nhau)
HDẫn:
Tỉ số hs giữa 2 lớp 5b và 5A là: 
Hiệu số phần bằng nhau là: phần
Số cây lớp 5A trồng được là:
cây
Số cây lớp 5B trồng được là:
cây
Bài 6: Một cái hộp không nắp bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 25m; chiều rộng 15m; chiều cao 18m.
Người ta sơn các mặt xung quanh của hộp màu đỏ, sơn mặt đáy màu trắng. Hỏi diện tích sơn màu đỏ và màu trắng?
Tính diện tích tôn dùng để làm hộp( không tính mép hàn)?
HDẫn:
a) Diện tích sơn màu đỏ chính là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật nên có diện tích là:
Sxq = 
Diện tích sơn màu trắng chính là diện tích đáy của hình hộp chữ nhật nên có diện tích là:
Sđáy = 
b) Diện tích tôn dùng làm hộp bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của hình hộp chữ nhật nên có diện tích là:
BTVN:
Bài 1: Tính:
a) b) 
c) 	d) 
Bài 2: Có 16 ôtô chở được 1728 kg gạo. Với sức chở đó thì 24 ôtô chở được bao nhiêu kg gạo?
ĐS:2592(kg)
Bài 3: Một ôtô cứ đI 100km thì tiêu thụ hết 20l xăng. Biết rằng ôtô đã đI được 75km. Hỏi ôtô đã tiêu thụ bao nhiêu l xăng?
 ĐS:15(l)
Bài 4: Nhà em nấu ăn cứ 3 tháng hết 2 bình gaz loại 13kg. Hỏi nhà em nấu ăn trong 1 năm thì hết bao nhiêu tiền gaz, biết 1kg gaz giá 13000đ?
 ĐS:1 352 000(đ)
Bài 5: Một trường tổ chức cho hs đi tham quan di tích lịch sử. Đợt thứ nhất cần có 3 xe ôtô để chở 120hs. Hỏi đợt thứ hai muốn chở 160 hs đI tham quan thì cần dùng mấy xe ôtô?
 ĐS:4(xe)
 Kiểm tra chất lượng (45 phút )
Đề bài
Bài 1: Tính:
a) 	b) 
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức sau:
A=
Bài 3: Tuổi trung bình của 1 đội bóng đá (11 người) là 22t. Nếu không kể tuổi của đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại chỉ là 21t. Hỏi tuổi của đội trưởng?
Bài 4: Hiệu của 2 số là 36. Số lớn bằng số bé. Tìm 2 số đó.
31m
C
A
Bài 5 : Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ.
21,5m
2
H
B
1
15,5
m
K
D
38m
F
E
Đáp án và thang điểm
Bài
Đáp án
Thang điểm
1
a) = 
 = 
 = 
b) =34 - 2 : 
 = 34 - 2 .10 
 = 34 - 20 =14
0,25
0,5
0,25
 0,25
0,5
0,25
2
A== 
1,5
0,5
3
Tổng số tuổi của 11 cầu thủ:
	(t)
	Tổng số tuổi của 10 cầu thủ là:
	21.10=210(t)
	Tuổi của đội trưởng là:
	(t)
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
4
 Hiệu số phần bằng nhau là: (phần)
Số lớn là: 
Số bé là: 
 0,5
 0,75
 0,75 
5
1
15,5
m
K
D
Hình 1 là hình chữ nhật ABCD nên có 
38m
F
E
diện tích là:
Hình 2 là hình chữ nhật HKEF nên có diện tích là:
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2 nên có diện tích là: 
0,5
0,75
0,75

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an on tap he toan 5 len 6.doc