Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 70 - Năm học 2004-2005

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 70 - Năm học 2004-2005

A. MỤC TIÊU

- Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

- Rèn luyện kỹ năn thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.

- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập 68SGK, 101, 102 trang 66 SBT. Bản từ và các số để tiến hành trò chơi bài 72 SGK

- HS: Giấy trong và bút viết giấy trong

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 - KIỂM TRA BÀI CŨ

GV nêu câu hỏi kiểm tra:

- HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế Hai HS lên bảng kiểm tra:

- HS1 phát biểu quy tắc chuyển vế

Chữa bài tập 63 trang 87 SGK

Tìm số nguyên x biết:

3 + (-2) + x = 5 Bài tập: 3 - 2 + x = 5

x = 5 - 3 + 2

x = 4

- HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc

Chữa bài tập 92 trang 65 SBT

Bỏ dấu ngoặc rồi tính: - HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc

a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29) a) = 18 + 29 + 158 - 18 - 29

= (18 - 18) + (29 - 29) + 158

= 158

b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49) b) = 13 - 135 + 49 - 13 - 49

= (13 - 13) + (49 - 49) - 135

= -135

Hoạt động 2

LUYỆN TẬP

Dạng 1: Tính các tổng sau một cách hợp lý

Bài 70 trang 88 SGK

a) 3784 + 23 - 3785 - 15

- gợi ý HS cách nhóm

- thực hiện phép tính

- nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc HS làm dưới sự gợi ý của GV

a) (3784 - 3785 ) + (23 - 15)

= -1 +8

= 7

b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14 b) = (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14)

= 10 + 10 + 10 +10

=40

Bài 71: Tính nhanh

a) -2001 + (1999 + 2001)

a) = -2001 + 1999+ 2001

= (-2001 + 2001) + 1999

= 1999

b) (43 - 863) - (137 - 57) b) = 43 - 863 - 137 + 57

= (43 + 57) - (863 + 137)

= 100 - 1000

= -900

 

doc 42 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 70 - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn / /05 Ngày giảng / /05
Tiết 59
Đ 9. quy tắc chuyển vế
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
Nếu a = b thì b = a
- Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau
+ Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bảng phụ) viêt các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập
- HS: Giấy trong và bút viết giấy trong (hoặc bảng nhỏ)
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-"
Hai HS lên kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc
Chữa bài tập 60 trang 85 SGK
Chữa bài tập 60 SGK
a) = 346
b) = -69
- HS2: Chữa bài tập 89 (c, d) trang 65 SBT (chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
- HS2: Chữa bài tập 89 SBT
c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 
= -3 - 7 - 350 +350 = -10
d) = 0
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số
Nêu 2 phép biến đổi trong SGK
Hoạt động 2 
- 1. Tính chất của đẳng thức 
GV giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 trang 85 SGK:
- Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
- Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.
- Ngược lại, đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân - 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
- GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a = b ta được 1 đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu "=", vế phải là biểu thức ở bên phải dấu "=".
HS quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét:
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng
- HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức
Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thẳng?
- HS nhận xét: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:
a = b à a + c = b + c
Nếu bớt cùng một số...
a + c = b + c à a + b
- Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái:
a = b à b = a
- GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức (đưa kết luận lên màn hình)
áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ
Hoạt động 3 
2. ví dụ
Tìm số nguyên x biết: x - 2 = - 3
- GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x? 
Thu gọn các vế?
HS: thêm 2 vào 2 vế
x - 2 +2 = -3 + 2
 x + 0 = -3 + 2
 x = -1
- GV yêu cầu Học sinh làm ? 2
HS làm ?2. Tìm x biết:
 x + 4 = -2
x + 4 - 4 = -2 -4
 x + 0 = -2 -4
 x = -6
Hoạt động 4 - 
3. quy tắc chuyển vế
- GV: Ghi vào các phép biến đổi trên:
x - 2 = -3 	x + 4 = -2
x = -3 + 2	x = -2 - 4
và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này, sang vế kia của 1 đẳng thức?
- HS thảo luận và rút ra nhận xét: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
- GV giới thiệu quy tắc chuyển vế trang 86SGK
- GV cho HS làm ví dụ SGK
a) x - 2 = -6; b) x - (-4) = 1
Ví dụ b) x - (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
- GV yêu cầu HS làm ?3
Tìm x biết: x + 8 = (-5) + 4
- HS:
x + 8 = -5 + 4
x = -8 - 5 + 4
x = -13 + 4
x = -9
Nhận xét:
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem 2 phép toán này quan hệ với nhau như thế nào?
Gọi x là hiệu của a và b
Ta có: x = a - b
áp dụng quy tắc chuyển vế
x + b = a
Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì x = a - b
Vậy hiệu (a = b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
- HS nghe GV đặt vấn đề và áp dụng quy tắc chuyển vế theo sự hướng dẫn của GV để rút ra nhận xét: Hiệu của a - b là một số khi cộng với số từ (b) ta được số bị trừ (a)
Hoạt động 5 
Luyện tập - củng cố
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế
- HS phát biểu các tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế
- Cho học sinh làm bài tập 61, 63 trang 87 SGK
- Bài tập 61:
a) 7 - x = 8 - (-7) b) x = -3
7 - x = 8 + 7
-x = 8
x = -8
- Bài tập "Đúng hay Sai?"
a) x - 12 = (-9) - 15
x = -9 + 15 + 12
b) 2 - x = 17 - 5
-x = 17 - 5 + 2
- HS: Bài tập Đúng hay Sai
a) Sai 	b) Sai
Hoạt động 6 - hướng dẫn về nhà
Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. BT số 62, 63, 64, 65 SGK (trang 87)
 Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 60
luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
- Rèn luyện kỹ năn thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập 68SGK, 101, 102 trang 66 SBT. Bản từ và các số để tiến hành trò chơi bài 72 SGK
- HS: Giấy trong và bút viết giấy trong 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Hai HS lên bảng kiểm tra:
- HS1 phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa bài tập 63 trang 87 SGK
Tìm số nguyên x biết:
3 + (-2) + x = 5
Bài tập: 3 - 2 + x = 5
x = 5 - 3 + 2
x = 4
- HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc 
Chữa bài tập 92 trang 65 SBT
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
- HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29)
a) = 18 + 29 + 158 - 18 - 29
= (18 - 18) + (29 - 29) + 158
= 158
b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
b) = 13 - 135 + 49 - 13 - 49
= (13 - 13) + (49 - 49) - 135
= -135
Hoạt động 2 
luyện tập
Dạng 1: Tính các tổng sau một cách hợp lý
Bài 70 trang 88 SGK
a) 3784 + 23 - 3785 - 15
- gợi ý HS cách nhóm
- thực hiện phép tính
- nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc
HS làm dưới sự gợi ý của GV
a) (3784 - 3785 ) + (23 - 15)
= -1 +8
= 7
b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14
b) = (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14)
= 10 + 10 + 10 +10 
=40
Bài 71: Tính nhanh
a) -2001 + (1999 + 2001)
a) = -2001 + 1999+ 2001
= (-2001 + 2001) + 1999
= 1999
b) (43 - 863) - (137 - 57)
b) = 43 - 863 - 137 + 57
= (43 + 57) - (863 + 137)
= 100 - 1000
= -900
- GV nêu đề bài rồi gọi 2 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào giấy trong hoặc nháp
- GV yêu cầu HS nhận xét và phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
Dạng 2: Tìm x
Bài 66 trang 87 SGK
Tìm số nguyên x biết:
4 - (27 - 3) = x - (13-4)
- GV: có những cách làm nào? (thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế)
Bài 104 trang 66SBT
Tìm số nguyên x biết:
9 - 25 = (7 - x) - (25 +7)
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế
HS trả lời câu hỏi và làm BT
Cách 1: 4 - 24 = x - 9
4 - 24 + 9 = x
x = -11
Cách 2: 4 - 27 + 3 = x - 13 +4
-27 + 3 + 13 = x
x = -11
HS làm theo 2 cách tương tự như bài trên.
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức
GV đưa đề bài 101 và 102 trang 66 SBT lên màn hình
Bài 101: đối với bất đẳng thức ta cũng có các tính chất sau đây (tương tự như đối với đẳng thức)
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a + c > b + c thì a > b
HS đọc đề bài 101 trang 66 SBT
Trên cơ sở các tính chất này, ta cũng có quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức
Bài tập 102 trang 66SBT
Cho x, y ẻ Z, chứng tỏ rằng:
a) Nếu x - y > 0 thì x > y
b) Nếu x > y thì x - y > 0
- HS phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức: KHi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
- HS áp dụng quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức để giải thích
Dạng 4: Bài toán thực tế
Bài 68 trang 87 SGK
GV đưa đề bài lên màn hình
HS : Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là:
27 - 48 = -21
Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là: 39 - 24 = 15
Bài 110 trang 67 SBT
Đưa đề bài lên màn hình yêu cầu học sinh tóm tắt đề
HS : Tóm tắt đề bài
Tổng số điểm của A + B + C = 0
a) Tính điểm của B nếu A được 8 điểm và C được -3 điểm
b) Tính điểm của C nếu (a+B)/2 = 6
- GV hướng dẫn học sinh phân tích
Gọi số điểm của A, B, C lần lượt là: a, b, c (điểm)
a) a + b + c = 0
8 + b +(-3) = 0
b = 3 - 8
b = - 5
b) Gợi ý: (a+b)/2 = 6 mà a + b + c =0
Tính c?
HS lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người = 0 rồi giải bài tập
c = -12
Trò chơi: Bài tập 72 trang 88 SGK
GV nêu đề bài bằng bảng từ , có gắn các số như hình 51SGK (2 bảng để dùng cho 2 đội)
Có thể gợi ý: 
- Tìm tổng mỗi nhóm à tổng 3 nhóm = 12 à tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 à cách chuyển
HS hoạt động nhóm
GV cho 2 đội xung phong lên bảng thi làm nhanh. Các đội khác làm tại chỗ.
Nhận xét;
Yêu cầu đội thắng giải thích cách làm.
Hoạt động 3 
củng cố 
Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc; quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh.
Hoạt động 4 - 
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các quy tắc bài tập 67, 69 trang 87 SGK, bài 96, 97, 103 (66) SBT
 Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 61
Đ10. Nhân hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu
- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu
Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu và phim giấy trong ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ trang 88 SGK, bài tập 76, 77 SGK (hoặc bảng phụ)
- HS: Giấy trong và bút viết giấy trong. Bảng con để hoạt động nhóm
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra
- HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa bài tập 96 trang 65 SBT
Tìm số nguyên x, biết:
a) 2 - x = 17 - (-5)
b) x - 12 = (-9) - 15
- 1 học sinh kiểm tra
Các HS khác theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2 
1. nhận xét mở đầu
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
HS thay phép nhân bằng phép cộng (gọi học sinh lần lượt lên bảng)
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = ... hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.
- Rèn tính chính xác, tổng hợp cho học sinh.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi: quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, khái niệm a chia hết cho b và các tính chất về tính chất chia hết trong Z; bài tập.
- HS: Giấy trong, bút dạ.
Ôn tập kiến thức và làm các bài tập trong ôn tập chương II.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập (8 ph)
GV: đưa câu hỏi lên màn hình rồi gọi học sinh kiểm tra
- HS1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
- HS1: Phát biểu các quy tắc cộng 2 số nguyên rồi chữa bài tập 162 SBT
Chữa bài tập 162a,c trang 75 SBT
Tính các tổng sau:
a) [(-8) + (-7)] + (-10)
c) - (- 229) + (- 219) - 401 + 12
a) = (-15) + (- 10) = (-25)
b) = 229 - 219 - 401 + 12 = - 379
Khi HS1 chữa bài tập thì gọi tiếp HS2
- HS2: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân với số 0.
Chữa bài tập 168(a.c) (76 SBT)
Tính (một cách hợp lý)
a) 18.17 - 3.6.7
- HS2: Phát biểu các quy tắc nhân 2 số nguyên
Các học sinh trong lớp nhận xét, bổ sung
Chữa bài tập 168 SBT
a) = 18.17-18.7 = 18 (17-7)
= 180
c) 33.(17-5) - 17 (33 - 5)
c) = 33.17 - 33.5 - 17.33 + 17.5
 = 5 (-33 + 17) = - 80
Hoạt động 2 
luyện tập (30ph) 
Dạng 1: Thực hiện phép tính (tiếp)
Bài 1. Tính:
a) 215 + (-38) - (-58) - 15
a) = 215 + (-38) + 58 - 15
 = (215 - 15) + (58 - 38)
 = 200 + 20 = 220
b) 231 + 26 - (209 + 26)
b) = 231 + 26 - 209 - 26
 = 231 - 209 = 22
c) 5. (-3)2 - 14. (-8) + (-40)
c) = 5.9 + 112 - 40
 = (45 - 40) + 112 = 117
Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự thực hiện các phép toán, quy tắc dấu ngoặc
Bài 114 trang 99 SGK
Bài 114 SGK
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x và thỏa mãn
a) - 8 < x < 8
a) x = -7; - 6; - 5; ... 6; 7
Tổng = (-7)+(-6) + ... + 6 + 7
 = [(-7)+7]+ [(-6)+6]+... = 0
b) - 6 < x < 4
b) x = - 5; - 4; ... ; 1; 2; 3
Tổng = (-5) + (-4)+... + 2 + 3
 = [(-5) + (-4)] + [(-3) + 3]+...
 = (-9)
Dạng 2: Tìm x
Bài 118 
Tìm số nguyên x, biết:
a) 2x - 35 = 15
Giải chung toàn lớp bài a
- Thực hiện chuyển vế - 35
- Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân
b) 3x + 17 = 2
c) /x-1/ = 0
Cho thêm câu d) 4x - (- 7) = 27
a) 2x = 15 + 35
 2x = 50
 x = 50 : 2
 x = 25
Gọi 3 học sinh lên bảng giải tiếp:
b) x = - 5
c) x = 1
d) x = 5
Bài 115 
Tìm a ẻ Z biết
a) |a| = 5
b) |a| = 0
c) |a| = - 3
d) |a| = |-5|
e) -11. |a| = - 22
a) a = ± 5;
b) a = 0
c) không có số a nào thỏa mãn. vì |a| là số không âm
d) |a| = |- 5| = 5 => a = ± 5
e) |a| = 2 => a = ± 2
Bài 112 . Đố vui
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức:
a - 10 = 2a - 5
a - 10 = 2a - 5
- 10 + 5 = 2a - a
- 5 = a
Cho HS thử lại: a = -5 => 2a = -10
 a - 10 = -5 - 10 = - 15
 2a - 5 = -10 - 5 = -15
Vậy hai số đó là: (-10) và (-5)
Bài 113. Đố trang 
Hãy điền các số: 1; -1; 2; -2; 3; -3 vào các ô trống ở hình vuông bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc đường chéo đều bằng nhau
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
GV gợi ý: - Tìm tổng của 9 số
- Tìm tổng 3 số mỗi dòng -> điền số
- Tổng của 9 số là:
1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) + 4 + 5 + 0 = 9
- Tổng 3 số mỗi dòng hoặc mỗi cột là: 9 : 3 = 3
- Từ đó tìm ra ô trống dòng cuối là (-1),ô trống cột cuối là (-2), rồi điền các ô còn lại
Dạng 3: Bội và ước của số nguyên
Bài 1: a) Tìm tất cả các ước của (-12)
a) Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12
b) Tìm 5 bội của 4
Khi nào a là bội của b, b là ước của a
b) 5 bội của 4 có thể là: 0; ±4; ±8
Bài 120 
Cho hai tập hợp A = (3; -5; 7)
 B = (-2; 4; -6; 8)
 b
 -
a
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
a) Có bao nhiêu tích ab (với a ẻ A;
 b ẻ B)
b) Có bao nhiêu tích > 0; < 0.
c) Có bao nhiêu tích là bội của 6
d) Có bao nhiêu tích là ước của 20
a) Có 12 tích ab
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30l -42
d) Ước của 20 là: 10; - 20
- GV: Nêu lại các tính chất chia hết trong Z
Vậy các bội của 6 có bội của (-3); của (-2) không?
HS nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z (trang 97/SGK)
- Các bội của 6 cũng là bội của (-3), của (-2) vì 6 là bội của (-3), của (-2).
Hoạt động 3
củng cố (6 ph)
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức (không ngoặc, có ngoặc)
- HS: Nếu biểu thức không có ngoặc, chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ nhân và chia làm từ trái sang phải
- Có những trường hợp, để tính nhanh giá trị biểu thức ta không thực hiện theo thứ tự trên mà biến đổi biểu thức dựa trên các tính chất của các phép toán
- Nếu biểu thức không ngoặc mà có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa thì làm lũy thừa, rồi đến nhân chia, rồi đến cộng trừ...
- Xét xem các bài giải sau đúng hay sai
Bài giải:
1) a = - (-a)
2) |a| = - |-a|
3) |x| = 5 => x = 5
4) |x| = -5 => x = -5
5) 27 - (17 - 5) = 27 - 17 - 5
6) -12 - 2 (4-2) = -14.2 = -28
7) Với a 
1) đúng
2) Sai vì |a| = |-a|
3) Sai vì |x| = 5 => x = ± 5
4) Sai vì không có số nào có GTTĐ < 0
5) Sai quy tắc bỏ ngoặc
6) Sai thứ tự thực hiện phép toán
7) Sai vì (-a) có thể lớn hơn 0, =0, nhỏ hơn 0.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn tập vừa qua
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II
 Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 69
kiểm tra chương II
Đề 1
Bài 1 (2 điểm)
a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai sốnguyên khác dấu.
b) áp dụng tính: (-15) + (-40)
 (+52) + (-70)
Bài 2 (2,5 điểm) thực hiện các phép tính
a) (-5 . 8 . (-2)) . 3
b) 125 - (-75) + 32 - (48 + 32)
c) 3 . (-4)2 + 2 (-5) - 20
Bài 3 (2 điểm)
a) Tìm: |32| ; |-10|; |0|
b) Tìm số nguyên a biết: |a| = 3; |a + 1| = -1
Bài 4 (1,5 điểm) Tìm x ẻ Z biết:
a) x + 10 = -14
b) 5x - 12 = 48
Bài 5 (1 điểm)
a) Tìm tất cả các ước của (-10)
b) Tìm 5 bội của 6
Bài 6 (1 điểm)
Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn: -10 < x < 11
Đề 2
Bài 1 (2 điểm)
a) Phát biểu các tính chất của phép nhân trong Z.
b) áp dụng tính nhanh: (- 4) . 33 .(- 25)
Bài 2 (2,5 điểm) Thực hiện phép tính
a) 127 - 18 . (5 + 4)
b) [93 - (20 - 7)] : 16
c) 4.52 - 3 (24 - 9)
Bài 3 (2 điểm)
a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:
 - 12; 137; -205; 0 ; 49; -583
b) So sánh tích sau với 0: 
 (-42).(-89).58.(-47)
Bài 4 (2 điểm) Tìm x ẻ Z biết:
a) 2x - 32 = 28;
b) |x - 2| = 3
Bài 5 (1,5 điểm)
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
a) a = - (-a)
b) |a| = |-a|
c) Cho a ẻN thì (-a) là số nguyên âm
chương iii : phân số
 Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 70
Đ1. mở rộng khái niệm phân số 
A. Mục tiêu
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
- Viết được các phân tử mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
- Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số
- HS: Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ nhóm
Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
đặt vấn đề và giới thiêụ sơ lược về chương III (4 ph)
- GV: Phân số đã được học ở Tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số?
Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0.
Nếu tử và mẫu là các số nguyên thí dụ: -3/4 có phải là phân số không
- HS: ví dụ 
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này.
- GV ghi đề bài 
- HS nghe GV giới thiệu về chương III
Hoạt động 2 
Khái niệm phân số (30ph) 
- Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị
- Phân số 3/4 còn có thể coi là thương của phép chia : 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0).
- HS: Ví dụ có một bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần, ta nói rằng "đã lấy 3/4 cái bánh".
Tương tự như vậy, (-3) chia cho 4 thì thường là bao nhiêu.
- HS: (-3) chi cho 4 thì thương là -3/4
- GV: -2/-3 là thương của phép chia nào?
- HS: -2/-3 là thương của phép chia (-2) cho (-3)
- GV khẳng định: cũng như 3/4; -3/4; -2/-2 đều là các phân số..
Vậy thế nào là một phân số?
- HS: phân số có dạng a/b với a, b ẻ Z, b ạ 0
- GV: Sơ với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
-HS: ở tiểu học, phân số có dạng a/b với a, bẻ N, b ạ 0 
Như vậy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên
Còn điều kiện gì không thay đổi?
Điều kiện không đổi là mẫu phải khác 0
- GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số.
- GV đưa khái niệm "Tổng quát" của phân số lên màn hình, khắc sâu điều kiện: a, b ẻ Z, b ạ 0
Hoạt động 3
ví dụ (10 ph)
- GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó.
- HS: Tự lấy ví dụ về phân số rồi chia ra tử và mẫu của các phân số đó.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng: tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là 2 số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm) , tử bằng 0.
- GV yêu cầu HS làm 2?
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số: 
a) b) c) 
d) e) f) 
h) g) với a ẻ Z (bổ sung thêm: f, h, g)
- HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết là phân số
- GV hỏi: là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- GV: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số 
HS: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số
Ví dụ: 2 = ; - 5 = 
Hoạt động 4
luyện tập củng cố (17 ph)
- GV: Đưa bài tập 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình.
- HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số:
a) 3/2 của hình chữ nhật
b) 7/16 của hình vuông
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề:
Bài 2 (a,c) 3 (b, d) 4 
- Học sinh hoạt động nhóm:
Bài 2 a) c) 
Bài 3 b) d) 
Bài 4 a) b) 
 c) d) với x ẻ Z
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn tập vừa qua
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC 59-70.doc