A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
II. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc để tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy viết các tích sau thành tổng:
a) 3.4 = b) 5.3 = c) 2.6 =
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Ta đã biết quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Nhưng với phép nhân được thực hiện như thế nào?
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (10’)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 và đối chiếu kết quả của?1, ?2 với kết quả của phần bài củ, từ đó đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 1. Nhận xét mở đầu
?1
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3)= -12
?2
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6)= -12
Hoạt động 2 (16’)
GV: Từ các bài tập trên hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Trả lời.
GV: Tích của một số nguyên với số 0 bằng bao nhiêu?
HS: 0
GV: Chú ý cho HS
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ví dụ sgk.
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS cách làm.
HS: THực hiện.
GV: Ngoài cách làm trên, gv hướng dẫn Hs có thể làm cách khác bằng cách lấy tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền bị phạt
40.20000 - 10.10000 = 700000(đồng)
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: cho HS thực hiện ?4
a) 5.(-14)= - (5.14)=-70
b) (-25).12 = - (25.12)= -300
HS: Thực hiện. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
* Quy tắc: (sgk)
* Chú ý: (sgk)
a. 0 = 0
* Ví dụ:
Giải:
Khi sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000 đồng, điều đó có nghĩa là dược thêm - 10000 đồng.
Vậy tiền lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000)
= 700000(đồng)
Ngày soạn: 01.01.2011 Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: + Nếu a = b thì a + c = b + c + Nếu a + c = b + c thì a = b + Nếu a = b thì b = a Hiểu được quy tắc chuyển vế Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải toán. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, đồ dùng dạy học. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Tìm x, biết: 5 - x = 10 Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Vận dụng quy tắc nào để giải nhanh các bài toán tìm x? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (10’) GV: Cho HS thực hiện ?1. HS thảo luận và tự rút ra nhận xét. Sau đó GV điều chỉnh và rút ra nhận xét: khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. Ngược lại (xem từ trái sang phải) nếu đồng thời ta lấy bớt đi từ hai đĩa cân 2 vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Giới thiệu cho HS biết đối với đẳng thức nó cũng có các tính chất tương tự. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Hãy nêu tính chất? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu thuật ngữ “ đẳng thức”, “ vế trái”, “ vế phải” HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 1. Tính chất của đẳng thức Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a Hoạt động 2 (6’) GV: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3 HS: Suy nghĩ. GV: Hướng dẫn HS sử dụng tính chất của đẳng thức để tìm x. HS: Lắng nghe và thực hiện. GV: Tương tự một em hãy thực hiện ?2 sgk? HS: Thực hiện. 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3 Giải: x - 2 = -3 x - 2 + 2 = -3 + 2 x = -1 Hoạt động 3 (10’) GV: Cho HS thảo luận nhóm: Từ đẳng thức (có gạch dưới) x - 2 = 3, ta được x = 2 + 3 x + 4 = - 2, ta được x = -2 - 4 Chúng ta có nhận xét gì khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế khác của một đẳng thức? HS:Trả lời GV: Giới thiệu quy tắc sgk HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Giới thiệu vd sgk Qua câu b, gv lưu ý cho HS biết: trước số hạng cần chuyển có thể có dấu phép tính và dấu của số hạng, do đó ta phải quy từ 2 dấu về 1 dấu rồi mới thực hiện chuyển vế. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Cho HS thực hiện ?3 sgk HS: Thực hiện GV: Giới thiệu nhận xét sgk để chứng tỏ rằng phép trừ trong Z cũng đúng với phép trừ trong N 3. Quy tắc chuyển vế * Quy tắc: sgk * Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a) x - 2 = -6 b) x - (-4) = 1 Giải: x - 2 = -6 x = -6 +2 x = - 4 b) x - (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 - 4 x = -3 Củng cố (10’) Hãy nêu các tính chất của đẳng thức? Phát biểu quy tắc chuyển vế? Làm BT 61, 62 tr87 sgk. Dặn dò (2’) Nắm vững các kiến thức đã học: Tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. Làm bài tập 63, 64, 65 sgk. Chuẩn bị bài cho tiết sau: “Nhân hai số nguyên khác dấu”. Ngày soạn: 02.01.2012 Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc để tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy viết các tích sau thành tổng: a) 3.4 = b) 5.3 = c) 2.6 = Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Ta đã biết quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Nhưng với phép nhân được thực hiện như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (10’) GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện. GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 HS: Thực hiện. GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 và đối chiếu kết quả của?1, ?2 với kết quả của phần bài củ, từ đó đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 1. Nhận xét mở đầu ?1 (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3)= -12 ?2 (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6)= -12 Hoạt động 2 (16’) GV: Từ các bài tập trên hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? HS: Trả lời. GV: Tích của một số nguyên với số 0 bằng bao nhiêu? HS: 0 GV: Chú ý cho HS HS: Lắng nghe và ghi nhớ GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ví dụ sgk. HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS cách làm. HS: THực hiện. GV: Ngoài cách làm trên, gv hướng dẫn Hs có thể làm cách khác bằng cách lấy tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền bị phạt 40.20000 - 10.10000 = 700000(đồng) HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: cho HS thực hiện ?4 5.(-14)= - (5.14)=-70 (-25).12 = - (25.12)= -300 HS: Thực hiện. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc: (sgk) * Chú ý: (sgk) a. 0 = 0 * Ví dụ: Giải: Khi sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000 đồng, điều đó có nghĩa là dược thêm - 10000 đồng. Vậy tiền lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000 + 10.(-10000) = 700000(đồng) Củng cố (10’) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài tập 73, 74, 76 sgk. Dặn dò (2’) Nắm vững kiến thức đã học. Làm bài tập 74, 75 77 sgk. Chuẩn bị bài mới: “Nhân hai số nguyên cùng dấu”. Ngày soạn: 07.01.2012 Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc để tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài tập 77 tr 89 sgk. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Ta đã biết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Còn nhân hai số nguyên cùng dấu ta thực hiện như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (6’) GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Cho HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện GV: Khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào? HS: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. 1. Nhân hai số nguyên dương ?1 Tính: 12.3 = 36 5.120 = 600 * Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. Hoạt động 2 (12’) GV: Treo bảng phụ ghi ?2 và cho hs làm HS: Thực hiện GV: Cho Hs quan sát 4 tích đầu: Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, ta thấy các tích như thế nào? HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị (giảm dần -4 đơn vị) GV: theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối HS: Trả lời GV: Sau khi HS dự đoán xong gv khẳng định: (-1).(-4)= 4 (-2).(-4)= 8 Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? HS: Trả lời GV: Giới thiệu quy tắc sgk HS: Ghi nhớ GV: Tích của hai số nguyên âm là một số ntn? HS: Trả lời GV: Cho HS thực hiện ?3 2. Nhân hai số nguyên âm ?2 3. (-4) = -12 2. (-4) = -8 1. (-4) = -4 0. (-4) = 0 (-1). (-4) = ? (-2). (-4) = ? * Quy tắc: (sgk) * Ví dụ: (-4).(-25)= 4.25 = 100 * Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. Hoạt động 3 (8’) GV: Cho HS làm bài tập 78 (tr91 sgk) Thêm câu f) (-45).0 =? Sau khi HS làm xong gv cho HS rút ra quy tắc: - nhân 1 số nguyên với số 0? nhân hai số nguyên cùng dấu? Nhân hai số nguyên khác dấu? HS: Thực hiện GV: kết luận HS: Ghi nhớ GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 79 tr 91 sgk Từ đó rút ra nhận xét quy tắc dấu của tích khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích ntn? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích ntn? HS: Thực hiện ?4 sgk 3. Kết luận + a.0 = 0.a = a + Nếu a,b cùng dấu thì a.b=│a│.│b│ + Nếu a,b khác dấu thì a.b=-(│a│.│b│) * Chú ý: (sgk) Củng cố (10’) Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Làm BT82 tr92 sgk Dặn dò (2’) Nắm vững lý thuyết. Xem lại bài tập đã làm. Làm bài tập 79, 80, 82, 83 sgk. Chuẩn bị tốt cho tiết sau: “Luyện tập”. Ngày soạn: 08.01.2012 Tiết 62: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Cũng cố quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu, quy tắc dấu của tích Biết sử dụng MTBT để tính tích của hai số nguyên Kỹ năng: Vận dụng các quy tắc để tính tích các số nguyên Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Luyện tập. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài tập 85a, b tr 93 sgk Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài tập 85c, d tr 93 sgk Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Vận dụng quy tắc nhân các số nguyên vào giải toán như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (7’) GV: Cho HS nhắc lại quy tắc dấu của tích. Sau đó cho một HS khác lên bảng thực hiện. HS: Thực hiện GV: Kiểm tra vở BT của một số HS 1. Bài 84 sgk Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Hoạt động 2 (7’) GV: Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc nhân, quy tắc dấu từ đó để tính nhẩm một số ô còn lại. HS: Lên bảng thực hiện. 2. Bài 86 sgk a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Hoạt động 3 (7’) GV: thì x có thể là những số nào? GV: hướng dẫn HS xét x trong mỗi trường hợp Cho Hs lên bảng thực hiện 3. Bài 88 sgk + Nếu x > 0 thì (-5).x < 0 + Nếu x = 0 thì (-5).x = 0 + Nếu x 0 Hoạt động 4 (8’) GV Hướng dẫn sử dụng MTBT Casio GV: Cho HS nhắc lại nút dùng để chuyển đổi giữa số nguyên dương và số nguyên âm? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn HS sử dụng MTBT để tính tích của hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu. HS: Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện 4. Bài 89 sgk (-1356).17 = - 23052 39.(-152) = -5928 (1909).(-75) = 143175 Củng cố (7’) Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết: “Số âm: Cuộc hành trình 20 thế kỷ” Dặn dò (2’) Nắm vững lý thuyết. Xem lại các bài tập đã làm. Làm các bài tập còn lại ở sgk. Chuẩn bị bài mới: “Tính chất của phép nhân” Ngày soạn: 09.01.2012 Tiết 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gi? Nêu dạng tổng quát? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Dựa vào bài cũ: Liệu phép nhân trong Z có các tính chất tương tự như phép nhân trong N hay không? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (6’) GV: cho HS tính: 2.(-3) =? (-3).2 =? (-4).(-7) =? (-7).(-4) =? HS: Tính và trả lời GV: Qua đó cho HS rút ra nhận xét HS: Nhận xét GV: kết luận, giới thiệu tính chất HS: Chú ý và ghi nhớ. 1. Tính chất giao hoán a.b = b.a Hoạt động 2 (7’) GV: Cho HS tính: [9.(-5)].2 =? 9.[(-5).2] =? HS: Tính và trả lời GV: Từ đó rút ra nhận xét? HS: Trả lời GV: Kết luận, giới thiệu tính chất HS: Chú ý và ghi nhớ GV: Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên HS: Lắng nghe và ghi nhớ GV: Cho HS làm BT 90 (tr95 sgk) HS: Thực hiện GV: Yêu cầu HS làm bài 93a (tr95 sgk), Tính nhanh: (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = ? HS: Thực hiện GV: Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta làm thế nào? HS: Trả lời GV: Nếu có tích của nhiều thừa số giống nhau ta có thể viết gọn ntn? HS: Trả lời GV: Giới thiệu phần chú ý sgk HS: Ghi nhớ 2. Tính chất kết hợp (a.b).c = a.(b.c) * Chú ý: SGK * Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0 Nếu có số chẳn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+” Nếu có số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “ -” Hoạt động 3 (6’) GV: Tính (-5).1 =? 1.(-5) =? HS: Tính và trả lời GV: Vậy nhân 1 số nguyên a với 1 kết quả bằng số nào? HS: Trả lời. 3. Nhân với số 1 a.1 = 1.a = a Hoạt động 4 (7’) GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? HS: Trả lời GV: giới thiệu tính chất HS: Ghi nhớ GV: Nếu a.(b - c) thì sao? HS: Trả lời GV: Giới thiệu chú ý sgk HS: Ghi nhớ 4. Tính chât phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b + c) = a.b + a.c * Chú ý: a.(b - c) = a.b - a.c Củng cố (10’) Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Làm BT93b tr95 sgk Dặn dò (2’) Nắm vững các tính chất Làm bt: 91; 92; 94 (tr95 sgk) Chuẩn bị bài tốt cho tiết sau: “Luyện tập” Ngày soạn: 14.01.2012 Tiết 64: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Cũng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa Kỹ năng: Vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập, MTBT. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, MTBT. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên? Viết dạng tổng quát? Làm bài tập 92a tr 95sgk Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Vận dụng các tính chất đã học vào giải toán như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (13’) GV: Ta có thể giải bài này như thế nào? HS: Có thể thực hiện theo thứ tự trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau GV: Gọi một HS lên bảng thực hiện HS: Thực hiện GV: Có thể giải bằng cách nào nhanh hơn? HS: Trả lời GV: Gọi một HS khác lên bảng thực hiện HS: Thực hiện GV: Kiểm tra vở BT của một số HS GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, hướng dẫn hs tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS: Thực hiện 1. Bài 92, 96 sgk Bài tập 92 b) (-57).(67-34)- 67.(34-57) C1: = (-57).33- 67.(-23) = -1881 + 1541 = -340 C2: = -57.67- 57.(-34)- 67.34- 67.(-57) = -57.(67-67)- 34.(-57 + 67) = -57.0 - 34.10 = -340 Bài tập 96 273.(-26)+ 26.137 = 26.137 - 26.273 = 26.(137- 273) = 26.(-100) = -2600 63.(-25)+ 25.(-23) = 25.(-23) - 25.63 = 25.(-23 - 63) = 25.(-83) = -2150 Hoạt động 2 (13’) GV: Hướng dẫn HS dựa vào khái niệm luỹ thừa bậc n của số nguyên a để làm Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HS: Thực hiện 2. Bài tập về luỹ thừa Bài 95(tr95sgk): (-1)3 =(-1).(-1).(-1)=(-1) Còn có: 13 = 1; 03 = 0 Bài 141(tr95 sgk): (-8).(-3)3.(+125) = (-2)3.(-3)3.(+5)3 = [(-2).(-3).(+5)].[(-2).(-3).(+5)].[(-2).(-3).(+5)] = 30 . 30. 30 = 303 27.(-3)3.(-7).49 = 33.(-3)3.(-7).(-7)2 = 33.(-3)3.(-7)3 = [3.(-3).(-7)]. [3.(-3).(-7)]. [3.(-3).(-7)]. = 42.42.42 = 423 Củng cố (10’) Nêu lại các tính chất củaphép nhân. Hệ thống bài tập Làm bt 97 sgk Dặn dò (2’) Nắm vững lý thuyết. Xem kỹ các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài mới: “Bội và ước của một số nguyên”. Ngày soạn: 14.01.2012 Tiết 65: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Hiểu các k/n: chia hết, chia hết cho, bội, ước của một số nguyên. Kỹ năng: Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho a, bN, khi nào a là bội của b, b là ước của a Tìm các ước trong N của 6? Tìm 2 bội trong N của 6? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Ta đã biết khái niệm bội và ước của một số tự nhiên, cách tìm bội và ước của một số tự nhiên. Còn bội và ước của số nguyên thì sao? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (20’) GV: Cho HS thực hiện?1; ?2 sgk HS: Thực hiện GV: Ta đã biết, với a, bN, b0, nếu ab thì a bội của b còn b là ước của a Vậy khi nào ta nói a chia hết cho b? HS: Trả lời GV: Tương tự như vậy: cho a, bZ, b0, nếu có số nguyên q sao cho a= b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a HS: Ghi nhớ GV: Cho hs nhắc lại định nghĩa HS: Trả lời GV: Căn cứ vào định nghĩa trên, hãy cho biết 6 là bội của những số nào? -6 là bội của những số nào? HS: Trả lời GV: Kết luận: 6 và -6 đều là bội của: 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6 HS: Ghi nhớ GV: Cho HS thực hiện ?3 sgk HS: Thực hiện GV: Gọi một HS đọc phần chú ý sgk rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội dung của phần chú ý - Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0? - Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào? - Tại sao 1 và -1 là ước mọi số nguyên? - Tìm các ước chung của 6 và (-10) HS: Trả lời GV: Qua VD2 GV nhấn mạnh cho HS thấy rằng trong tập Z nếu a là bội (hoặc ước) của b thì -a cũng là bội (hoặc ước) của b HS: Ghi nhớ 1. Bội và ước của một số nguyên *Đ/N: a là bội của b, b là ước của a VD1: -9 là bội của 3 Vì -9 = 3.(-3) * Chú ý: sgk VD2: Các ước của 8 là: 1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8 Các bội của 3 là: 0; 3; -3; 9; -9;.. Hoạt động 2 (6’) GV: Giới thiệu các tính chất và yêu cầu HS lấy các ví dụ để minh hoạ cho các tính chất HS: Thực hiện GV: Giới thiệu tính chất HS: Ghi nhớ 2. Tính chất Củng cố (10’) Thế nào là bội và ước của một số nguyên? Các tính chất của bội và ước của một số nguyên? Làm BT10; 102 tr97 sgk Dặn dò (2’) Nắm vững lý thuyết Xem lại các bài tập đã làm Làm BT 103, 104, 105 sgk. Ôn tập chương theo hệ thống câu hỏi ở sgk Chuẩn bị cho tiết sau: “Ôn tập chương II”
Tài liệu đính kèm: