Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Võ Văn Tân

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Võ Văn Tân

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Giúp hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.

2. Kĩ năng: Vận dung được các dấu hiệu vào giải toán.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.

II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 98.

 HS: Làm bài tập 92, 94 ,95,98/ 38-39 SGK.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

8’ Dấu hiệu chia hết Gv:Không tính tổng xét xem tổng sau có chia hết cho 5, không vì sao?

a) 240 +450 b) 3695+2009 a) 240 +450 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 0.

 b) 3695+2009 không chia hết cho 5.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Võ Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 0 NS : 12 / 09/ 2010
Tiết : 19	 LUYỆN TẬP	 ND : / /2010
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
2. Kĩ năng: Vận dụng được hai tính chất đó vào giải bài tập 
3.Thái độ: Cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, sgk, thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập 89,90
 HS:Làm các bài tập đã dặn, nắm hai tính chất
III.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
Phát biểu tính chất chia hết của một tổng; Giải thích: 25 + 90 5
Đặt câu hỏi và Yêu cầu hs trả lời
Kiểm tra và cho hs thực hiện phần áp dụng 
Thực hiện
Vì 25 5 và 90 5 nên 25 + 90 5
3. Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
8’
7’
8’
7’
Bài tập 89(Bảng phụ)
Bài tập 87 sgk
Cho tổng: A=12+14+16+x ÎN. Tìm x để: 
a. A chia hết cho 2
b. A không chia hết cho 2
Bài tập 90 (Bảng phụ)
Bài tập 115(sbt )
Cho tổng A = 12+15+21+x với x Î N. Tìm điều kiện của x để A chi hết cho 3
Bài tập 88 (sgk)
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không?, có chia hết cho 6 không?
Treo bảng phụ có ghi sẳn đề bài yêu cầu hs xem và thực hiện
Em hãy đọc kĩ câu có trong bài và trả lời theo kiểu đúng hay sai
Giải thích cho câu trả lời đó
Gọi lần lượt từng hs thực hiện
Kiểm tra câu trả lời của hs
Với đề bài này ta phải làm sao?
Em có nhận xét gì về tổng của A?
Các số trong tổng như thế nào?
Vậy điều kiện của x phải là số gì để A chia hết cho 2?
Và điều kiện của x phải là số gì để A không chia hết cho 2?
Hướng dẫn hs tìm câu trả lời
Gọi hs nhận xét và nhắc lại
Treo bảng phụ cho hs tìm hiểu cách làm
Gạch dưới số mà em chọn
Với câu a em sẽ chọn số nào?
Với câu b em sẽ chọn số nào?
Với câu c em sẽ chọn số nào?
Kiểm tra câu trả lời của hs
Em có nhận xét gì đề bài so với bài tập 87 trên?
Cho hs thực hiện vài phút và gọi trả lời
Gọi hs lên bảng trình bày
Yêu cầu hs đọc đề bài 88
Em có nhận xét gì về đề bài này?
Em hãy tự tìm số chia cho 12 dư 8?
Số đó có chia hết cho 4 không?
Vậy ta trả lời như thế nào?
Em hãy tự tìm số chia cho 12 dư 8?
Số đó có chia hết cho 6 không?
Vậy ta trả lời như thế nào?
Gọi hs tìm ví dụ và trả lời cho câu hỏi của đề bài.
Gọi hs nhận xét
Kiểm tra câu trả lời của hs.
Quan sát đề bài
Đọc và suy nghĩ
a đúng vì áp dụng tính chất chia hết của một tổng
b sai vì cả hai số hạng đều không chia hết tổng chưa khẳng định được
c đúng vì áp dụng tính chất chia hết của một tổng
d đúng
Suy nghĩ
A có các số 12 , 14 , 16 đều chia hết cho 2
x cũng phải là một số chia hết cho 2 thì tổng A chia hết cho 2
 x là một số không chia hết cho 2 thì tổng A không chia hết cho 2
Nhận xét
Quan sát
Câu a chọn số 3
Câu b chọn số 2
Câu c chọn số 3
Nhận xét
Bài tập này cách làm giống như bài tập 87
Thực hiện theo yêu cầu của gv
Đọc đề bài
Tìm ví dụ
20 chia 12 dư 8 thì 20 chia hết cho 4
Số tự nhiên a chia cho 12, ta được số dư là 8.Vậy số a chia hết cho 4 
Tìm ví dụ
32 chia 12 dư 8 thì 32 chia hết cho 4
 Số tự nhiên a chia cho 12,ta được số dư là 8. Vậy số a không chia hết cho 6 
Hs: Nhận xét
(1’) 4. Dặn dò: Nắm kĩ tính chất chia hết của một tổng; làm lại các bài tập đã giải trên
 	 Tìm các số tự nhiên chẳn, xét xem số nào chia hết cho 2?
Tuần : NS : 20 / 09 / 2010
Tiết : 20	Bài 11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5	 ND : / /2010
I.Mục tiêu : 
1. Kiến thức: HS hiểu cơ sở lí luận của dấu hiệu chia hết cho 2, và cho 5 dựa vào kiến thức đã học
2. Kĩ năng: Biết vận các dấu hiệu chia hết cho 2, và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc hiệu có chia hết cho 2, và cho 5 hay không
3. Thái độ: Rèn tính chính xác cẩn thận, khoa học
II.Chuẩn bị :Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 93. 
 HS: Tìm các số tự nhiên chẳn, số chia hết cho 2
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
Tính chất chia hết của một tổng.
Em hãy giải thích tại sao: 120 +38 2
Kiểm tra lời giải thích cua 2 hs
Khi không cần tính ta có thể nhận biết số đó chia hết cho 2 hay không ta đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Giải thích bài tập 
Vì 1202 và 382 nên120+38 2
Chú ý ghi bài
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
10’
2’
8’
5’
1.Nhận xét mở đầu
90 = 9.10 = 9.2.5
610 = 61.10 = 61.2.5
1240 = 124.10 = 124.2.5
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
2.Dấu hiệu chia hết cho 2
Ví dụ (sgk)
KL1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2
KL2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
?1 (sgk)
Bài tập 91: Trong các số sau số nào chia hết cho 2: 652 ; 850; 1546 ; 785 ; 6321
3.Dấu hiệu chia hết cho 5
Ví dụ (sgk)
KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
?2 (sgk)
Bài tập 92(sgk)
Khi không thực hiện phép chia mà ta vẫn biết số đó chia hết cho 2 và 5 dựa vào đâu ta đi tìm hiểu nhận xét mở đầu
Em hãy viết các số 90 , 610 , 1240 dưới dạng tích của 10?
Số 10 là tích của hai số tự nhiên nào?
Tích của ba số 9 . 2 . 5 sẽ chia hết cho? Vì sao?
Tích của ba số 61. 2. 5 sẽ chia hết cho? Vì sao?
Tích của ba số 124 .2 .5 sẽ chia hết cho? Vì sao?
Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số trên?
Số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5
Yêu cầu hs ghi phần nhận xét 
Khi ta nhìn vào đâu mà ta biết số đó chia hết cho 2 ,ta tìm hiểu Dấu hiệu chia hết cho 2
Em hãy xem VD sgk.
Số là số tự nhiên có 3 chữ số khi ta thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó chia hết cho 2?
Gọi hs trả lời
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? Các chữ số đó gọi chung là gì?
Đưa ra kết luận 1
Thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó không chia hết cho 2?
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? Các chữ số đó gọi chung là gì?
Đưa ra kết luận 2
Tóm lại số chia hết cho 2 là số như thế nào?
Khẳng định và yêu cầu hs đọc lại phần đóng khung sgk
Yêu cầu hs thực hiện ?1
Kiểm tra câu trả lời cuả hs
Dựa vào dấu hiệu nhận biết đó em hãy thực hiện bài tập 91 sgk.
Kiểm tra câu trả lời cuả hs
Số như thế nào thì chia hết cho 5 ta sang phần 3
 Số là số tự nhiên có 3 chữ số khi ta thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó chia hết cho 5?
Gọi hs trả lời
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? 
Đưa ra kết luận 1
Thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó không chia hết cho 5?
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? 
Đưa ra kết luận 2
Tóm lại số chia hết cho 5 là số như thế nào?
Khẳng định và yêu cầu hs đọc lại phần đóng khung sgk
Yêu cầu hs thực hiện ?2 
Gọi Hs trả lời
Dựa vào dấu hiệu nhận biết đó em hãy thực hiện bài tập 92 sgk
Kiểm tra câu trả lời cuả hs
Chú ý 
 90 = 9.10 = 9.2.5
610 = 61.10 = 61.2.5
1240 = 124.10 = 124.2.5
Tích của ba số 9 . 2 . 5 sẽ chia hết cho 2 và 5 Vì trong có thừa số 2 và 5
Tích của ba số 61. 2. 5 sẽ chia hết cho 2 và 5. Vì trong có thừa số 2 và 5
 Tích của ba số 124 .2 .5 sẽ chia hết cho 2 và 5. Vì trong có thừa số 2 và 5
Nêu nhận xét
Ghi bài
Chú ý 
Xem Ví dụ
Là 0 , 2, 4, 6, 8 
Các chữ số tận cùng là chữ số chẳn
Ghi bài
Là 1, 3, 5, 7, 9
Các chữ số tận cùng là chữ số lẻ
Ghi bài
Thực hiện
Số chia hết cho 2 là: 328 ; 1234 
Số không chia hết cho 2 là : 1437 ; 895
Thực hiện theo yêu cầu của gv
Chú ý 
 Là số 0 và 5
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9
 Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
Phát biểu
Là các số 370 và 375
Thực hiện theo yêu cầu của gv
4. Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Bài tập 93 (bảng phụ)
Treo bảng phụ có ghi bài tập yêu cầu hs thực hiện
Quan sát xung quanh lớp kiểm tra kết quả
Gọi hs nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu của gv
136 + 420 chia hết cho 2, không chia hết cho 5 vì 136 tận cùng là 6
Thực hiện
nhận xét
(1’) 5. Dặn dò: Học thuộc hai dấu hiệu nhận biết về chia hết cho 2 và cho 5.
 Làm bài tập 92, 94 ,95/38
	 Làm bài tập 98 luyện tập.
Tuần : NS : 25 / 9 / 2010
Tiết : 21	 LUYỆN TẬP	 ND : / /
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.
2. Kĩ năng: Vận dung được các dấu hiệu vào giải toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 98.
 HS: Làm bài tập 92, 94 ,95,98/ 38-39 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
Dấu hiệu chia hết 
Gv:Không tính tổng xét xem tổng sau có chia hết cho 5, không vì sao?
a) 240 +450 b) 3695+2009
a) 240 +450 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 0.
 b) 3695+2009 không chia hết cho 5.
3. Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
5’
15’
Bài tập 98 (bảng phụ)
Bài tập 96: Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện
a.Chia hết cho 2
b.Chia hết cho 5
Bài tập 97 (sgk)
Bài tập 99: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3
Treo bảng phụ ghi bài tập 98
Em hãy điền dấu “x” vào ô thích hợp và giải thích
Gọi lần lượt hs thực hiện
Gọi hs nhận xét
Yêu cầu hs quan sát đề bài
Để được số thỏa mãn điều kiện Chia hết cho 2 thì theo em số thay vào dấu * phải là?
Em hãy kiểm tra lại số em vừa tìm
Vậy em có kết luận điều gì?
Khằng định, không có số nào thay vào dấu * để chia hết cho 2 vì nó có chữ số tận cùng là 5
Còn với yêu cầu chia hết cho 5 thì sao?
Em hãy kiểm tra lại số em vừa tìm
Gọi hs đọc đề bài
Với yêu cầu trên em sẽ ghép như thế nào?
Điều kiện ra sao? 
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện
Gọi hs nhận xét
Yêu cầu hs đọc đề bài
Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là những số nào?
Mà điều kiện của đề bài như thế nào?
Theo em số nào chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3
Yêu cầu hs chọn lựa tìm ra số đúng
Gọi hs nhận xét
Quan sát đề bài
a đúng vì 4 chia hết cho 2
b sai vì số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số chẳn
c đúng vì theo dấu hiệu nhận biết
d sai. Vì số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Nhận xét 
Quan sát đề bài
Tìm số trả lời
Kiểm tra các số vừa tìm
VìChữ số tận cùng là 5 nên ta thay * bởi các số từ 1 đến 9
Nhận xét
Quan sát đề bài
Trả lời là các số: 540; 504 chia hết cho 2
Trả lời là các số: 450; 405 chia hết cho 5
Nhận xét
Quan sát đề bài
11 ; 22 ; 33 ; 44 ; 55 ; 66 ; 77 ; 88 ; 99
Số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3
Số chia hết cho 2 là: 22 ; 44 ; 66 ; 88
Và điều kiện chia 5 dư 3 nên ta chọn số 88 chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3
Nhận xét kết quả 
(2’) 5.Dặn dò . Ôn lại kỉ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 Tìm các số chia hết cho 3, cho 9
 Ta có thể có dấu hiệu nào để biết số đó chia hết ch3, cho 9 tìm hiểu bài 12 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc