Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58 đến 64 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58 đến 64 (bản 3 cột)

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: HS xây dựng được quy tắc nhân hai số nguyên dựa trên một loạt các hiện tượng liên tiếp có tính quy luật.

1.2. Về kỹ năng: Hiểu và vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên. Biết tính tích hai số nguyên một cách chính xác.

1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày. Rèn luyện tính cẩn thận trong làm toán.

2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh

2.1. GV: Bảng phụ ghi ?1 , ?2 , ? 3.

2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ

3. Phương pháp:

Vấn đáp, luyện tập

4. Tiến trình giờ dạy

4.1. ổn định lớp(1) 6A1: 6A4:

4.2. Kiểm tra bài cũ (6)

 HS 1: Tìm x , biết:

 x + 9 = 2x – 1.

 HS2: Tìm x, biết:

 | 2x+2| = x- 1.

4.3. Bài mới(23)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

 Treo bảng phụ ghi nội dung ?1, ?2, ?3 cho học sinh làm theo cá nhân.

? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

 Phạt 10000đ nghĩa là tăng bao nhiêu.

 BT 73:

 ( Cho HS làm để củng cố quy tắc)

BT 74: Tính nhanh.

BT 75 : So sánh.

 3 HS lần lượt trình bày lời giải.

? 1

.= -12

?2

.= (-5) + (-5) + (-5) =-15

. = (-6) + (-6) = -12

?3

 Giá trị tuyệt đối bằng nhau chỉ khác nhau về dấu.

 HS phát biểu quy tắc.

 HS đọc ví dụ trong SGK ( đề bài)

 - Nghĩa là tăng: - 100000.

BT 73:

 a. (-5). 6 = -5.6 = - 30

 b. 9.(-3) = -27

 c. (-10).11 = -110

 d. 150. (-4) = -600

 Bài 74;

 125 . 4 = 500

 a. (-125) . 4 = - 500

 b. (-4) . 125 = -500

 c. 4. (-125) = -500

 ( -67) . 8 <>

 15 . (-3) <>

 (-7) . 2 <>

 1. Nhận xét mở đầu(13)

2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu( 15)

* Quy tắc : SGK

* Chú ý

 a. 0 = 0.a = 0 ( aZ)

 * Ví dụ : SGK

 Giải:

 Khi sản phẩm sai quy cách giảm 10 000đ nghĩa là tăng – 10000. Vì vậy ông A nhận được :

 40 . 20 000 + 10. ( -10000)

 = 800000 - 100000

 = 700 000 (đ)

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 61Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58 đến 64 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết: 58
Đ9. quy tắc chuyển vế
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức để chuyển vế. 
1.2. Về kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày. Rèn luyện tính cẩn thận trong làm toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ: quy tắc chuyển vế.
2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 
4.2. Kiểm tra bài cũ (6’)
 BT: Tìm x:
 a, x – 5= 10 ( ĐS: 15)
 b, x + 7 = 2	 ( ĐS: -5)
 c, 2x – 7 = x +1 ( ĐS: 4)
 d, x- 1 = 5- x. ( ĐS: 3)
4.3. Bài mới(23’)	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
 Cho học sinh thảo luận sau khi quan sát h50.
 GV nhận xét và chuyển sang đẳng thức.
Giới thiệu về vế của đẳng thức.
 Cho HS tự đọc ví dụ.
Cho HS nhận xét từ hai ví dụ vừa làm để rút ra quy tắc.
 BT: Tìm x Z, biết:
 a, 3x – 5 = 2x – 1
 b, ( x- 1). 4 = 3(x+ 5)
 c, - 7 < x – 3< 7
 HS thảo luận và rút ra nhận xét.
- Thêm hay bớt hai quả cân cùng khối lượng vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
 HS đọc ví dụ và giải thích các bước thực hiện.
?2
 x + 4= -2
 x = -2 -4
 x = -6
 HS phát biểu quy tắc.
a, 3x – 5= 2x- 1
 => 3x – 2x = 5- 1
 => x = 4
b, 4(x- 1) = 3(x+ 5)
 => 4x – 4 = 3x + 15
 => 4x – 3x = 15 + 4
 => x = 19
c, -7<x-3 < 7
 => -7 +3 < x< 7 +3
 => -4 < x< 10
 x Z nên x là: -3; -2; -1; 0; 1; 2; 9.
1. Tính chất của đẳng thức
(10’)
Nếu a = b => a+ c= b +c
 Nếu b +m = c+m => b = c
 Nếu a = b thì b= a
2. Ví dụ (10’)
 Tìm số nguyên x, biết : 
x – 2= -3
Giải.
x- 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
3. Quy tắc chuyển vế(10’)
a, Quy tắc : SGK
b, Ví dụ: 
Tìm x biết:
 a) x – 2 = -6
 x = - 6 + 2 
x = -4
 * x – ( -4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = -3
?3. x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
IV. Củng cố. ( 12’)
 - Làm tại lớp từ bài 61 – bài 65.
 - Ghi nhớ tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
 - Ta có phương pháp thay thế. Ví dụ: a + b= 10 (1)
 2a + b = 13 (2)
 (1) => a = 10- b
 Thay vào (2) => 2(10 –b) + b = 13
 b = 7. 
V. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài theo SGK
- BT*: Tìm a, b biết:
 2a – 3b = -31
 và 4a + b = 1
 	BT2*: Tìm x Z biết:
 3 < x +7 < 11
5. Rút kinh nghiệm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết: 59
 luyện tập 
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức để chuyển vế. 
1.2. Về kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày. Rèn luyện tính cẩn thận trong làm toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ
2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ
3. Phương pháp:
Vấn đáp, luyện tập
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 
4.2. Kiểm tra bài cũ (6’)
	HS1: Viết các tính chất của đẳng thức
	HS2: Tìm số nguyên x biết
	x - 4 = 28 - 57 ( Kq: - 25 )
	3x + 38 = - 8 ( Kq: 10 )
4.3. Bài mới(23’)	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
4,4. Củng cố. ( 12’)
4.5. Hướng dẫn về nhà(3’)
5. Rút kinh nghiệm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết: 60
 Nhân hai số nguyên khác dấu 
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS xây dựng được quy tắc nhân hai số nguyên dựa trên một loạt các hiện tượng liên tiếp có tính quy luật.
1.2. Về kỹ năng: Hiểu và vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên. Biết tính tích hai số nguyên một cách chính xác.
1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày. Rèn luyện tính cẩn thận trong làm toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ ghi ?1 , ?2 , ? 3.
2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ
3. Phương pháp:
Vấn đáp, luyện tập
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 
4.2. Kiểm tra bài cũ (6’)
 HS 1: Tìm x , biết:
 x + 9 = 2x – 1.
 HS2: Tìm x, biết:
 | 2x+2| = x- 1.
4.3. Bài mới(23’)	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
 Treo bảng phụ ghi nội dung ?1, ?2, ?3 cho học sinh làm theo cá nhân.
? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
 Phạt 10000đ nghĩa là tăng bao nhiêu.
 BT 73:
 ( Cho HS làm để củng cố quy tắc)
BT 74: Tính nhanh.
BT 75 : So sánh.
 3 HS lần lượt trình bày lời giải.
? 1
......= -12
?2
......= (-5) + (-5) + (-5) =-15
..... = (-6) + (-6) = -12
?3
 Giá trị tuyệt đối bằng nhau chỉ khác nhau về dấu.
 HS phát biểu quy tắc.
 HS đọc ví dụ trong SGK ( đề bài)
 - Nghĩa là tăng: - 100000.
BT 73:
 a. (-5). 6 = -5.6 = - 30
 b. 9.(-3) = -27
 c. (-10).11 = -110
 d. 150. (-4) = -600
 Bài 74;
 125 . 4 = 500
	a. (-125) . 4 = - 500
	b. (-4) . 125 = -500
	c. 4. (-125) = -500
 ( -67) . 8 < 0
 15 . (-3) < 45
 (-7) . 2 < -7
1. Nhận xét mở đầu(13’)
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu( 15’)
* Quy tắc : SGK
* Chú ý
 a. 0 = 0.a = 0 ( aZ)
 * Ví dụ : SGK
 Giải:
 Khi sản phẩm sai quy cách giảm 10 000đ nghĩa là tăng – 10000. Vì vậy ông A nhận được :
 40 . 20 000 + 10. ( -10000)
 = 800000 - 100000
 = 700 000 (đ)
4.4. Củng cố ( 12’)
 	- Làm bài tập 75; 76; 77 ( SGK)
 - Ghi nhớ quy tắc.
 - Tích của hai thừa số là nguyên âm biết một thừa số là nguyên âm thừa số còn lại dương hay âm.
4.5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập :
 1, Tìm x , biết:
 ( x+2) (x-3) = 0
 2, Tìm x, y thuộc Z, sao cho:
 a, ( x- 1) ( y +1) = -3
 b, xy + x + y = -5
 HD: -3 = (-3) . 1 = (-1) . 3
5. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết: 61
Đ11. nhân hai số nguyên cùng dấu
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS xây dựng được quy tắc nhân hai số nguyên âm.
1.2. Về kỹ năng: Vận dụng quy tắc này trong giải các bài tập. Nắm chắc quy tắc về dấu. 
1.3. Về thái độ: HS làm cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ ghi nội dung ? 2
2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 
4.2. Kiểm tra bài cũ (6’)
 HS1: - 6 là tích của hai số nguyên nào?
	 Tìm x, y thuộc Z , sao cho:
 ( x- 1) (y- 1) = -5
	 HS2: Tìm x thuộc Z, sao cho:
	 ( x- 5) (x+4) = 0 
4.3. Bài mới(23’)	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên.
* Treo bảng phụ ghi ?1
 3.(-4) = -12
 2. (-4) =-8
 1.(-4) = -4
 0.(-4) = 0
 (-1) .(-4) = ?
 (-2). (-4) =?
? Nhận xét các thừa số ở hai tích cuối.
 ? Phát biểu quy tắc .
? Tích của hai số nguyên âm là một số
 ? Cho HS làm ?3
? Nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên.
? điền vào bảng dấu.
 (+). (-) -> +
 (-) .(-) -> ( )
 ( - ) . ( ) -> (- )
 (+) .( ) -> ( - )
? a. b = 0, kết luận gì về a, b.
? a. b = b
 ( -a) . (-b) = b
? (-1 )2n
 (- 1)2n + 1
 ? Tìm x thuộc Z biết :
 x2 = 4.
 HS thảo luận theop nhóm 4 – 5 người để trả lơi9f câu hỏi.
 - Các nhóm thống nhất đáp số 4; 8.
* ở hai tích cuối các thừa số là nguyên âm.
 HS phát biểu quy tắc.
 nguyên dương.
 a. 0 = 0.a = 0
 a, b cùng dấu 
 a . b = |a| . |b|
 a, b khác dấu:
 a. b = -(|a| . |b| )
 (+). (-) -> +
 (-) .(-) -> (+)
 ( - ) . ( +) -> (- )
 (+) .( - ) -> ( - )
 a.b = 0
 => 
 a. b = - ab
 ( -a) . (-b) = ab
 (-1 )2n = 1
 (- 1)2n + 1 = -1
 x2 = 4
 ú x2 = (2)2
 ú x = 2
1. Nhân hai số nguyên dương(3’)
2. Nhân hai số nguyên âm (25’)
* Quy tắc : SGK
* Ví dụ:
 (-2) .(-5) = 10
 (-27) .(-10) = 270
 * Nhận xét ( SGK)
* Chú ý : SGK
 * Lưu ý:
 + Bảng dấu:
 + a. b = 0
 => 
 + Đổi dấu thừa số:
 a .(-b) = (- a). b
 (-a) .(-b) = + ab
 + (-1)2n = 1 n N
 (-1)2n+1 = -1.
4.4. Củng cố (12’)
 	 - Làm bài 78, 79, 80 ( SGK)
 ( Gọi HS lên bảng làm bài )
 - Quy tắc nhân hai số nguyên không cùng dấu, khác dấu.
 - Lưu ý: Tích có chẵn lần thừa số mang dấu (-)-> dấu (+)
 lẻ lần thừa số mang dấu (-) -> dấu (-)
4.5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập: 81, 82, 83 SGK
 BT1*: tìm x Z , sao cho ( x- 2)2 = 9
 BT2*: CMR với x Z trong ba biểu thức :
 x2 + 5x , - (x2 + 3x) , -(x – 3) có ít nhất một biểu thức có giá trị dương.
 5. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết: 62
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Ôn luyện phép nhân hai số nguyên, nhiều số nguyên.
1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng sử dụng máy tính.
1.3. Về thái độ: HS tích cực làm việc, làm cẩn thận chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Máy tính điện tử bỏ túi.
2.2. HS: Máy tính điện tử bỏ túi.
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 
4.2. Kiểm tra bài cũ (6’)
	HS1. Làm bài 84 ( SGK) 
	HS2: 	 Tìm x biết: 
	 ( x+1 )2 = 16
 HS 3: Làm bài 85 ( SGK)
4.3. Bài mới(23’)	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
+ 10 là tích của hai số nguyên nào?
* Vận dụng làm bài tập sau
Tìm x, y Z /
 a, xy – 2x – y = 9
 b, xy + 3y – y = -8 +3+1
 Đây là dạng toán quen thuộc .
? Nêu các bước giải bài toán.
 Lưu ý:
- Dùng tính chất phân phối 2 lần.
- Sử dụng quy tắc dấu ngoặc .
- Viết mỗi số nguyên dưới dạng 1 tích hai thừa số.
 Cho HS nghiên cứu cách bấm ( SGK). Sau đó HS thực hành.
 * Cho HS thảo luận tìm x Z.
 BT*: Tìm x Z /
 ( x+1 )2 = 25.
HS1 lên bảng làm.
Các HS khác nhận xét.
10 = 1. 10 = 2. 5.
 = (-1) .(-10) = (-2) .(-5)
 HS làm nháp tìm lời giải.
 B1: Dùng tính chất phân phối để biến đổi vế trái thành một tích , vế phải là số nguyên.
 B2: Viết số nguyên thành tích của hai thừa số .
 B3: Dựak vào sự tương ứng, tìm x, y.
 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
Cả lớp nhận xét.
HS thực hành bấm máy.
 HS tích cực thảo luận tìm x.
 HS viết được số :
 25 = (5)2
Bài tập 86. SGK (5’)
a
-15
13
-4
9
b
6
-3
-7
-4
a.b
-90
-39
28
-36
 Bài 1*(15’)
a, xy – 2x – y = 9
 => x( y -2 ) – y + 2 = 11
 => x ( y -2 ) – ( y- 2) = 11
 => ( y- 2) ( x- 1) = 11
TH1: 
 TH2: 
 TH3:
 TH4:
b, xy + 3x – y = -8 +4
 => xy +3y- y- 3 = -4 -3
 => x(y +3)- (y+3) = -7
 => (x-1) (y+3) =-7
TH1: 
 TH2: 
 TH3:
 TH4:
Bài 89(3’)
Bài 88(5’)
 -5 . x > 0 nếu x< 0
 -5 . X 0
BT* (5’)
 ( x+1 )2 = 25
=>(x +1)2 = (5)2
=>
4.4. Củng cố (2’)	
 Nêu một số dạng toán quen thuộc và kiến thức liên quan.
 1. So sánh.
 2. Tìm x, y thuộc Z.
 3. Tìm x dạng luỹ thừa.
4.5. Hướng dẫn về nhà(3’)
 1. Bài 131, 132 , 133 ( SBT)
 HD: 25 = 5. 5= (-5). (-5)
 36 = 6. 6 = (-6) .(-6) 
 BT1*: Tìm x thuộc Z, sao cho:
 a, ( x-2)2 = 81
 b, ( 1- x) ( x-1) = -49.
 BT2*: Tính:
 (-1) . 1 +(-1)2.2 + (-1)3.3 + (-1)4. 4 ++(-1)99 . 99
 HD: (-1) 2n = 1 n N 
 ( -1) 2n+1 = -1.
 5. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết: 63
Đ12. tính chất của phép nhân
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng 
1.2. Về kỹ năng: Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên. Bước đầu có ý thức và biết vận các tính chất trong tính trong tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ ghi nội dung ? 2
2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 
4.2. Kiểm tra bài cũ (4’)
	HS1. 	Tính : 
 ( -7) .19 +7 .(-81)
 HS2: 	Tính :
 2. 8 .(-14) .(-3).
 4.3. Bài mới(25’)	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Nêu tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
* Tương tự hãy nêu tính chất của phép nhân hai số nguyên.
* Tính nhanh:
 (-35) .11. 14
* Cho học sinh làm ?1, ?2
* Cho học sinh làm ?3, ?4
- Trong tập số tự nhiên tính chất phân phối được phát biểu như thế nào.
- Hãy phát biểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ở trong Z.
* Chú ý: điều ngược lại.
* Lưu ý:
 a, m – a( b+c)
 b, m – a ( b- c)
 BT tính nhanh:
 a, - 6. 17 +(-17). 94
 b, (-196). (-4) +42
 HS nêu: giao hoán, nhân với 0, kết hợp, phân phối.
 HS trả lời.
(-35). 11. 14
= (-7) . 5. 11. 2. 7
= 5. 2. 11. 7. (-7)
= 10. 11. (-49)
= - 5390.
 HS thảo luận nhóm rồi rút ra kết luận.
 a. (-1) = -a.
 (-1) .a = -a.
 - HS phát biểu.
 HS nêu dưới dạng biểu thức.
 a, m- ab – ac.
 b, m- ab + ac.
a, (-6). 17 + (-17). 94
 = (-17). 6 + (-17). 94
 = (-17). (6+94)
 = (-17) . 100
 = -1700
1. Tính chất giao hoán
a.b = b.a
Ví dụ:
2.(-3) = (-3).2 (=-6)
2. Tính chất kết hợp
(a.b).c = a. (b.c)
Ví dụ:
 (=-90)
Chú ý: SGK
?1
Dấu +
?2
Dấu –
Nhận xét: SGK
3. Nhân với số 1
 a.1 = 1. a = a
?3
a.(-1) = (-1).a = -a
?4
Bình nói đúng.
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9)
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b+c) = a.b + a.c
Chú ý:
Tích chất trên cũng đúng với phép trừ : a.(b-c) = a.b - a.c
?5
a) Cách 1. 
(-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64
Cách 2. 
(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
 = (-40) + (-24)
 = -64
4.4. Củng cố (12’)	
	- Làm bài : 91, 92, 93, 94 SGK.
 - Tính chất của phép nhân.
 + Dấu của một tích.
 + Tính chất phân phối hay sử dụng.	
4.5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 95, 96 , 97.
 BT1*: Tìm x Z/
 x2- 4x= 0
 BT2*: Cho dãy số: a1, a2,.a100 trong đó:
 a1 = 1; a2 = -1 ; ak = ak-2. ak-1
 ( k 3) . Tính a100 
5. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết: 64
Luyện tập 
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân
1.2. Về kỹ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích. Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Máy tính Casio FX 500 MS.
2.2. HS: Máy tính Casio FX 500 MS.
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 
4.2. Kiểm tra bài cũ (8’)
	HS1. 	Nêu các tính chất của phép nhân hai số nguyên
	Tính: ( -726) ( 1- 726) - 7262
	HS1: 	Nêu nhận xét dấu của một tích:
	Tính: (-1)2004 . 2005 + (-1)2005 . 2004
4.3. Bài mới(32’)	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* CMR: 
 1n = 1
 (-1)2n = 1; (-1)2n+1 = -1
Làm bài 96 
* Then chốt:
- Đổi dấu hai thừa số của một tích thì giá trị không đổi.
- Sử dụng tính chất phân phối để làm.
? Nhắc lại quy tắc đổi dấu của một tích.
Làm bài 97
? Nêu cách so sánh.
* Lưu ý ta có thể loại trừ giá trị âm.
 Bài 1: Tìm x Z / :
a, ( x-5)2 = 25
b, (x-3) ( x-3) = 36
c, ( x-9) ( 9-x) = -64.
? Cách thực hiện.
* Lưu ý:
- Làm trình tự a -> b -> c.
- a.(-b) = -ab
- Mở ngoặc:
 - a + b = -(a-b)
- 1 HS trình bày lời giải vào vở.
- HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đề xuất cáah giải. ( tính nhanh).
HS khác nhận xét.
2 HS thực hiện theo hướng dẫn.
a.b = (-a). (-b)
 a.(-b) = (-a).b
 C1: Tính giá trị sau so sánh.
 C2: Dựa vào việc xét dấu của tích.
 HS làm việc theo đơn vị nhóm , sau đó thống nhất kết quả.
 - HS suy nghĩ tìm lời giải.
 B1: Đưa về hai luỹ thừa có cùng số mũ là 2.
B2: Tìm x.
Bài 9(6’)
Ta có: (-1)3 = (-1). (-1) .(-1) = -1
 13 = 1. 1. 1 = 1
 03 = 0. 0. 0 = 0
Bài 96 ( 7’)
a, 237. (-26) + 26. 237
 = 237. (-26) + ( -26). (-137)
 = ( -26). [237+ (-137)]
 = (-26). 100
 = 2600
b, 63. (-25) + 25. (-23)
 = (-63). 25 + 25.( -23)
 = 25. (-63 – 23)
 = 25. (-86)
 = 2150.
Bài 97 (4’)
a, (-16). 1253(-8). (-4). (-3) > 0
b, 13. (-24). (-15). (-8). 4 < 0
Bài 100 (4’)
 Tính giá trị của tích: m, n2 với m =2, 
 n =-3 là:
 2. (-3)2 = 2. 9 = 18
 Vậy đáp án đúng là B.
 Bài 1*:
a, ( x- 5)2 = 25
 => (x- 5)2 = ( 5)2
 => 
b, (x-3) (x-3) = 36
 ( x-3)2 = ( 6)2
c, ( x-9) (9-x) = -64
 => - (x-9) ( x- 9) = -64
 => ( x- 9 ) ( x- 9) = 64
 => ( x- 9 ) = ( 8)2
 => 
4.4. Củng cố (2)	
 Một số điều cần lưu ý:
 - Dấu của tích.
 - Tính chất phân phối.
 - Tính chất của luỹ thừa bậc 2.	
4.5. Hướng dẫn về nhà(3)
 - Bài 142 -> 149 SBT.
 - BT1*:
 a, Tìm GTNN : A = ( x- 2)2 + 17
 B = - 14 + | x- 3|
 b, Tìm GTLN : C = 50 – (x-1)4
 D = 66 - | x+7|
 - BT2*: 
 Tính tổng:
 A = |a| + |2a| + |3a| +( 2005 số hạng)
 B = |a| + |-2a| + |3a| + |-4a| +( 2005 số hạng)
5. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19,20.doc