1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
-HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ).
1.2.Kĩ năng:
-HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
1.3.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2.TRỌNG TM:
Quy tắc dấu ngoặc
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Bảng phụ ghi “ quy tắc dấu ngoặc”.
· HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện.
6A2 ;6A3
4.2. Kiểm tra miệng:
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Cộng 2 số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập số 86 (c,d) tr.64 SBT.
Cho x = -98; a= 61; m = -25
Tính :
c/ a- m + 7- 8+ m
d/ m – 24- x+ 24+ x
HS2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên.
Chữa bài tập số 84 tr.64 SBT. Tìm số nguyên x biết:
a/ 3+ x = 7
b/ x+ 5 = 0
c/ x+ 9 = 2
HS nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.
SGK
Bài tập 86 (c;d) tr.64 SBT:
c/ a- m+ 7- 8+ m
= 61- (-25) + 7-8 + (-25)
= 61+ 25+ 7+ (-8) + (-250
= 61+ 7+ (-8)
= 60
d/ ĐS: -25.
Bài tập 84 tr.SBT:
a/ 3+ x= 7
x = 7- 3
x = 7 + (-3)
b/ x = -5
c/ x= -7
Tiết : 57 Tuần 18 QUY TẮC DẤU NGOẶC 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: -HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ). 1.2.Kĩ năng: -HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. 1.3.Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 2.TRỌNG TÂM: Quy tắc dấu ngoặc 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi “ quy tắc dấu ngoặc”. HS: Giấy trong, bút viết giấy trong. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện. 6A2;6A3 4.2. Kiểm tra miệng: HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng 2 số nguyên khác dấu. Chữa bài tập số 86 (c,d) tr.64 SBT. Cho x = -98; a= 61; m = -25 Tính : c/ a- m + 7- 8+ m d/ m – 24- x+ 24+ x HS2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Chữa bài tập số 84 tr.64 SBT. Tìm số nguyên x biết: a/ 3+ x = 7 b/ x+ 5 = 0 c/ x+ 9 = 2 HS nhận xét. GV nhận xét, cho điểm. SGK Bài tập 86 (c;d) tr.64 SBT: c/ a- m+ 7- 8+ m = 61- (-25) + 7-8 + (-25) = 61+ 25+ 7+ (-8) + (-250 = 61+ 7+ (-8) = 60 d/ ĐS: -25. Bài tập 84 tr.SBT: a/ 3+ x= 7 x = 7- 3 x = 7 + (-3) b/ x = -5 c/ x= -7 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv đặt vấn đề :Tính giá trị biểu thức 5+(42-15+17) – (42-17) Nêu cách làm Hs: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước,rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải Gv: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có (42+17). Vậy có cách nào bỏ các dấu ngoặc đi thì việc tính toán thuận lợi hơn => Xây dựng quy tắc dấu ngoặc @ Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc Gv : cho hs làm ?1 ?1 - HS làm a/ Tìm số đối của 2; -5) và của tổng [2+ (-5)] b/ So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [ 2+ (-5)] -GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3+ 5+ 4) với tổng các số đối của các số hạng. GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét : Khi bỏ ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm thế nào? HS: Khi bỏ dấu đằng trước có dấu “-“ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. ?2 -GV yêu cầu HS làm Tính và so sánh kết quả : a/ 7+ (5-13) và 7+ 5+ (-13) b/ 12-(4- 6) và 12-4+6 Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? Hs: Dấu các số hạng giữ nguyên. b/ 12- (14-6) và 12-4 + 6 Từ đó cho biết: khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ –“ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? -GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK) --Ví dụ (SGK) tính nhanh: a/ 324+[ 112- (112+ 324)] b/ (-257- [(-257+ 156) – 56] ?3 Gv có HS làm theo nhóm Tính nhanh: a/ (768 – 39) – 768 b/ (-1579 – ( 12 – 1579) HS làm bài tập theo nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét, GV nhận xét. @ Hoạt động 3 : Tổng đại số: GV giới thiệu phần này như SGK: -Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. -Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. Ví dụ: 5+ (-3) – (-6) –( +7) = 5+ (-3) + (+6) + (-7) = 5 – 3 + 6- 7 = 11- 10 = 1 -GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số : + Thay đổi vị trí các số hạng . + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước. -GV nêu chú ý : SGK/ 85 SGK. 1/ Quy tắc dấu ngoặc: ?1 a/ Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của tổng [2+ (-5)] là –[2+ (-5)] = -(-3) = 3 Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2)+ 5 = 3 Số đối của tổng [2+ (-5)] cũng là 3. Vậy “ số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”. -(-3+ 5+ 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6. Vậy : -(-3+ 5+ 4) = 3+ (-5) + (-4) ?2 a/ 7+ (5-13) = 7+ (-8) = -1 7+ 5+ (-13) = -1 7+ (5-13) = 7+ 5+ (-13) b/ 12 – (4-6) = 12- [4+ (-6)] = 12- (-2) = 14 12- (4-6) = 12- 4+ 6 * Quy Tắc: /Sgk/Tr 84 * Ví dụ: a/ 324 + [ 112 – 112 – 324] = 324- 324 = 0 b/ (-257- [(-257+ 156) – 56] = -257 + 257 – 156 + 56 = -100 ?3 a/ (768 – 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = -39 b/ (-1579 – ( 12 – 1579) = -1579 – 12 + 1579 = -12 2/ Tổng đại số: Tổng đại số là 1 dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên - Khi viết tổng đại số đại số:bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc * Ví dụ: 5+ (-3) – (-6) –( +7) = 5+ (-3) + (+6) + (-7) = 5 – 3 + 6- 7 = 11- 10 = 1 * Chú ý: SGK/85 4.4. Củng cố và luyện tập: -Cho HS làm bài tập 57, 59, tr. 85 SGK. HS làm bài tập SGK. -Cho HS làm bài tập “ Đúng hay sai”. a/ 15 – (25+ 12) = 15 – 25 + 12 b/ 43 – 8 – 25 = 43 – (8- 25) HS giải thích. Bài 57/sgk/tr 85 a)(-17) + 5+8+ 17 = 13 b)30 +12+(-20)+(-12) = 10 Bài 58/sgk/tr 85 Đáp án: a) x+ 60 b) -p Bài Tập a) Sai b) Sai 4.5. Hướng dẫn HS tự học: Học thuộc các quy tắc. Bài tập 57(c,d), 58, 60 tr. 85 SGK. Bài tập 89 đến 92 tr.65 SBT. Hd bài 57 (c,d): Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc và bỏ dấu ngoặc sau đó thu gọn biểu thức Chuẩn bị tiết sau Luyện tập 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đddh
Tài liệu đính kèm: