I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
2, Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của 1 tổng, thu gọn biểu thức. Sử dụng MTBT.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· Giáo viên: SGK, phấn màu,thước.
· Học sinh: SGK, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (6phút)
HS 1: Phát biểu quy tắc phép trừ sốnguyên. Viết công thức? Thế nào là hai số đối nhau? Chữa bài tập 49/82/Sgk
HS 2: Chữa bài tập 52/82/Sgk
3, Bài mới: (30phút)
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 81, 82/64/SBT:
a) 8 – (3 – 7) = 8 – [3 + (–7)]
= 8 – (–4) = 8 + 4 = 12
b) (–5) – (9 –12)
c) 7 – (–9) –3
d) (–3) + 8 – 1
Bài 83/67/SBT:
A
–1
–7
5
0
B
8
–2
7
13
A–B
Bài 86/64/SBT:
Cho x = –98, a = 61, m = –25
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) x + 8 – x –22
b) –x – a + 12 + a
c) a – m + 7 – 8 + m
d) m – 24 – x + 24 + x
Dạng 2: Tìm x
Bài 54/82/Sgk:
Tìm số nguyên x, biết:
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 1
Bài 87/65/SBT:
Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x 0 nếu biết:
a) x + |x| = 0
b) x – |x| = 0
Dạng 3: Sử dụng MTBT
Bài 56/83/Sgk:
– GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng quy tắc.
– HS cùng GV xây dựng bài giải.
Sau đó 2 HS lên bảng trình bày bài giải.
– GV: treo bảng phụ bài 83/SBT
– HS quan sát, suy nghĩ tìm cách giải.
2 HS lên bảng điền vào bảng phụ, giải thích.
– GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai.
– GV: treo bảng phụ bài 86/64/SBT
Hướng dẫn cách làm:
- Thay giá trị x vào biểu thức.
- Thực hiện phép tính.
– HS: thực hiện giải
4 HS lên làm trên bảng, các HS còn lại làm vào vở bài tập.
– GV: trong phép cộng, muốn tìm 1 số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
– HS: lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
– GV: cho 3 HS lên bảng giải.
– GV: tổng hai số bằng 0 khi nào?
– HS: tổng hai só bằng 0 khi hai số là đối nhau.
x + |x| = 0 |x| = –x x <>
– GV: hiệu của hai số bằng 0 khi nào?
– HS: khi số bị trừ bằng số trừ.
x – |x| = 0 |x| = x x > 0
– GV: hướng dẫn.
– HS: thực hiện
Tiết 57: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 11/12/08 Ngày dạy:14/12/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: Hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. 2, Kỹ năng: Biết tính đúng hiệu hai số nguyên. Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: SGK, phấn màu, thước. Học sinh: SGK, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của 3 HS. 3, Bài mới: Đặt vấn đề: Phép trừ trong Z có thực hiện được hết hay không? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS 1. Hiệu của hai số nguyên: a) Quy tắc: (Sgk /81) a – b = a + (–b) b) Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (–8) = –5 –3 – (–8) = –3 + 8 = 5 c) Nhận xét: (Sgk/81) 2. Ví dụ: (Sgk/81) – GV: yêu cầu HS giải ? – HS: quan sát đặc điểm ba dòng đầu từ đó dự đoán kết quả ở hai dòng cuối. – GV: qua ?, em thử đề xuất quy tắc trừ số nguyên? – HS: phát biểu quy tắc. – GV: cho HS nhắc lại quy tắc và ghi công thức tổng quát. Đưa ra quy tắc và yêu cầu HS áp dụng tính. – HS: giải ví dụ. * Củng cố: giải bài 47/Sgk. – HS: đọc ví dụ, suy nghĩ. – GV: gọi 1 HS lên bảng giải lại. – HS: lên bảng giải như Sgk. – GV: qua đây, cho ta thấy mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ như thế nào? – HS:trả lời như nhận xét Sgk. – GV: giải thích thêm: kết quả của phép trừ hai số tự nhiên có thể không phải là số tự nhiên(3–5= –2) Còn kết quả của phép trừ hai số nguyên luôn luôn là số nguyên. à Lí do chính cần mở rộng tập N thành tập Z là để trong Z phép trừ luôn thực hiện được. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: - HS phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Công thức? - Giải bài tập: 48/82/Sgk, 77/63/SBT b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Học thuộc các quy tắc cộng trừ các số nguyên. - BTVN: 49/Sgk/82; 73, 74, 76/63/SBT Bài sắp học Tiết 58: LUYỆN TẬP Chuẩn bị các bài tập: 51, 52, 53, 54, 55, 56/82/Sgk. IV/. KIỂM TRA: Tiết 58: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 16/12/08 Ngày dạy:19/12 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. 2, Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của 1 tổng, thu gọn biểu thức. Sử dụng MTBT. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: SGK, phấn màu,thước. Học sinh: SGK, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6phút) HS 1: Phát biểu quy tắc phép trừ sốnguyên. Viết công thức? Thế nào là hai số đối nhau? Chữa bài tập 49/82/Sgk HS 2: Chữa bài tập 52/82/Sgk 3, Bài mới: (30phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 81, 82/64/SBT: a) 8 – (3 – 7) = 8 – [3 + (–7)] = 8 – (–4) = 8 + 4 = 12 b) (–5) – (9 –12) c) 7 – (–9) –3 d) (–3) + 8 – 1 Bài 83/67/SBT: A –1 –7 5 0 B 8 –2 7 13 A–B Bài 86/64/SBT: Cho x = –98, a = 61, m = –25 Tính giá trị của các biểu thức sau: a) x + 8 – x –22 b) –x – a + 12 + a c) a – m + 7 – 8 + m d) m – 24 – x + 24 + x Dạng 2: Tìm x Bài 54/82/Sgk: Tìm số nguyên x, biết: 2 + x = 3 x + 6 = 0 x + 7 = 1 Bài 87/65/SBT: Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ¹ 0 nếu biết: x + |x| = 0 x – |x| = 0 Dạng 3: Sử dụng MTBT Bài 56/83/Sgk: – GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng quy tắc. – HS cùng GV xây dựng bài giải. Sau đó 2 HS lên bảng trình bày bài giải. – GV: treo bảng phụ bài 83/SBT – HS quan sát, suy nghĩ tìm cách giải. 2 HS lên bảng điền vào bảng phụ, giải thích. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai. – GV: treo bảng phụ bài 86/64/SBT Hướng dẫn cách làm: Thay giá trị x vào biểu thức. Thực hiện phép tính. – HS: thực hiện giải 4 HS lên làm trên bảng, các HS còn lại làm vào vở bài tập. – GV: trong phép cộng, muốn tìm 1 số hạng chưa biết ta làm như thế nào? – HS: lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. – GV: cho 3 HS lên bảng giải. – GV: tổng hai số bằng 0 khi nào? – HS: tổng hai só bằng 0 khi hai số là đối nhau. x + |x| = 0 Þ |x| = –x Þ x <0 – GV: hiệu của hai số bằng 0 khi nào? – HS: khi số bị trừ bằng số trừ. x – |x| = 0 Þ |x| = x Þ x > 0 – GV: hướng dẫn. – HS: thực hiện 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (8 phút) a) Củng cố: - Muốn trừ đi 1 số nguyên ta làm thế nào? - Trong Z khi nào phép trừ không thực hiện được? - Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ? Cho ví dụ? b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên. - BTVN: 84, 85, 86, 88/64, 65/SBT. Bài sắp học Tiết 59: QUY TẮC DẤU NGOẶC. Nghiên cứu bài trước ở nhà. Tiết 59: QUY TẮC DẤU NGOẶC Ngày soạn: 16/12/08 Ngày dạy: 19/12/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: Hiểu quy tắc dấu ngoặc, tổng đại số. 2, Kỹ năng: rèn kỹ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải toán. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: SGK, phấn màu. Học sinh: SGK, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 86 c, d/64/SBT HS 2: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Chữa bài tập 84/64/SBT. 3, Bài mới: Đvđ: Hãy tính giá trị biểu thức: 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17). Nêu cách làm. Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và trong ngoặc thứ hai đều có 42 + 17, vậy có cách nào bỏ được ngoặc này để việc tính toán được thuận lợi hơn? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS 1. Quy tắc dấu ngoặc: Quy tắc: (Sgk /84) Ví dụ: Tính nhanh: 324 + [ 112 – ( 112 + 324 ) ] = 324 + [ 112 – 112 – 324 ] = 324 – 324 = 0 ( - 257 ) – [(257 + 156 ) – 56 ] = - 257 – ( - 257 + 156 – 56 ) = - 257 + 257 – 156 + 56 = 100 2) Tổng đại số: (Sgk) – GV: cho HS làm ?1 – HS: làm ?1 – GV: tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3+5+4) với tổng các số đối của các số hạng. – HS: -(-3+5+4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 Vậy -(-3+5+4) = 3 + (-5) + (-4) – GV: qua ví dụ, hãy rút ra nhận xét: khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm như thế nào? – HS: đổi dấu các số hạng trong ngoặc. – GV: yêu cầu HS làm ?2 Þ quy tắc dấu ngoặc – GV: trình bày ví dụ minh họa và cho HS làm ?3 (yêu cầu HS bỏ dấu ngoặc rồi tính) – GV: giới thiệu như trong Sgk Đưa ra ví dụ. – HS: thực hiện ví dụ. – GV: giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số. + Thay đổi vị trí các số hạng. + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “–“ đằng trước. – HS: thực hiện các ví dụ trong Sgk. – GV: nêu chú ý Sgk/ 85 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: - HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc, cách viết tổng đại số - HS làm các bài tập:57, 59/85/Sgk b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Học thuộc các quy tắc đã học. - BTVN: 58, 60/85/Sgk; Bài sắp học: Tiết 60: LUYỆN TẬP Làm các bài tập 89 à92/65/SBT Tiết 60: LUYỆN TẬP Ngày soạn:16/12/08 Ngày dạy: 20/12/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải toán. 2, Kỹ năng: giải thành thạo, chính xác các bài tóan cơ bản. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: SGK, phấn màu. Học sinh: SGK, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Sửa bài tập 57/Sgk 3, Bài mới: (30’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS Bài 58/Sgk: x + 22 + (–14) + 52 = x + 60 (–90) – (p + 10) + 100 = –p Bài 60/Sgk: a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346 = 0 + 0 + 346 = 346 b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = (42 – 42) + ( 17 – 17) – 69 = –69 Bài 93/SBT: Tính giá trị của biểu thức: x+b+c, biết: x = –3, b = –4, c = 2 x = 0, b = 7, c = –8 BT: Tính nhanh: ( - 2003) + ( - 3579+2003) 4687 – ( - 231 + 4687) – GV hướng dẫn HS giải bài 58/Sgk Để đơn giản biểu thức, ta phải làm gì? – HS:Để đơn giản biểu thức, ta phải tính gọn phần số . – GV: gọi 2 HS lên bảng giải 2 câu a, b. – HS: thực hiện giải. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét chỉnh sửa. – GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc dấu ngoặc, sau đó cho cả lớp suy nghĩ giải bài 60/Sgk. – HS: nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. – GV: gọi 2 HS lên bảng giải, các HS còn lại tự giải vào vở. – HS: 2 HS lên bảng, các HS còn lại tự giải vào vở. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa. – GV:nêu đề bài 93/SBT – HS: đọc đề, xác định yêu cầu bài toán. – GV: cho HS hoạt động nhóm giải. – HS: hoạt động nhóm giải. – GV: - theo dõi, nhắc nhở - thu bài, nhận xét. - đưa ra đáp án đúng. Cho HS làm bài tập chạy 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (9’) a) Củng cố: HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn lại quy tắc dấu ngoặc. - Xem lại các bài tập đã giải, tự giải lại. Bài sắp học Tiết 61: QUY TẮC CHUYỂN VẾ. Đọc trước bài học, tìm hiểu quy tắc chuyển vế. Bổ sung: IV. PHẦN KIỂM TRA: Tuần 20: Tiết 61: QUY TẮC CHUYỂN VẾ Ngày soạn: 20/12/08 Ngày dạy: 23/12/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: hiểu tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. 2, Kỹ năng: vận dụng thành thạo tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: bảng phụ, phấn màu, chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3, Bài mới: * Đặt vấn đề: A +B + C = D Þ A + B = D – C ? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS 1. Tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = –3 Giải: x – 2 = –3 x – 2 + 2 = –3 + 2 x = –3 + 2 x = –1 3. Quy tắc chuyển vế: Quy tắc: (Sgk/86) Ví dụ: (Sgk/86) Giải : a) x – 2 = –6 x = –6 + 2 x = –4 * Nhận xét: phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. – GV: yêu cầu HS thực hiện ?1 – HS: thảo luận nhóm trả lời?1 – GV: điều chỉnh và rút ra nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta cho thêm hai vật (hai lượng) như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thằng bằng. Ngược lại (xem từ phải qua trái) nếu đồng thời ta lấy bớt từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Từ đó GV giới thiệu tiếp các tính chất của đẳng thức. – GV: nêu VD: Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = –3? Để vế trái chỉ còn x, ta nên thêm vào hai vế của đẳng thức cùng 1 số nào? – HS: thêm vào hai vế cùng số 2. Tương tự, GV cho HS làm ?2 – GV: từ kết quả của ví dụ và ?2, em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức? – HS: trả lời như quy tắc chuyển vế. – GV: cho HS đọc quy tắc chuyển vế và nhắc lại. Trình bày ví dụ minh hoạ. – HS: làm ?3 – GV: giới thiệu nhận xét. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: Giải các bài tập 61/87; 63/87; 64/87/Sgk b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Nắm vững tính chất, quy tắc chuyển vế. - BTVN: 62, 65/87/Sgk Bài sắp học Tiết 62: LUYỆN TẬP Chuẩn bị các bài tập: 66à72/87, 88/Sgk IV/. KIỂM TRA: Tiết 62: LUYỆN TẬP Ngày soạn:20/12/08 Ngày dạy: 23/12/2008 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: Củng cố và khắc sâu quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc. 2, Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tính toán, tìm x, giải bài toán thực tế. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: SGK, phấn màu. Học sinh: SGK, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu và viết công thức của đẳng thức? Giải bài 63/87/Sgk. HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế và giải bài 66/87/Sgk. 3, Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS Bài 67/87/Sgk: Bài 68/87/Sgk: Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái: 27 – 48 = –21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay: 39 – 24 = 15 Bài 69/87/Sgk: Bài 71/88/Sgk: – GV: em hãy nhắc lại quy tắc cộng, trừ số nguyên. – HS: nhắc lại quy tắc – GV: gọi 3 HS lên bảng trình bày bài giải, các HS còn lại tự làm dưới vở. – HS 1: làm câu a, b HS 2: làm câu c, d HS 3: làm câu e – HS: đọc đề bài 68/Sgk. – GV: phân tích đề và cho HS tự suy nghĩ tìm lời giải. – 1 HS lên bảng giải, các HS khác tự làm vào phiếu học tập. – GV: cùng HS nhận xét, chỉnh sửa. – GV: treo bảng phụ bài 69/87/Sgk. – HS: đọc đề, xác định yêu cầu bài toán. – GV: tổ chức cho HS thảo luận nhóm giải bài 69. – HS: thảo luận nhóm, cử đậi diện nhóm trả lời. – GV: đưa ra đáp án đúng, nhận xét, sửa sai. – HS: tìm hiểu đề bài 71/Sgk. – GV: gọi 1 HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. Sau đó cho 2 HS lên bảng giải. – HS 1: giải câu a. HS 2: giải câu b. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, các quy tắc cộng trừ số nguyên. Giải bài 72/88/Sgk. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Học thuộc các quy tắc côïng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. - BTVN: 70/Sgk;104,105,106/66, 67/SBT. Bài sắp học Tiết 63: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. - Nghiên cứu bài trước ở nhà. - Điền vào chỗ trống: Số âm x số âm = 5, Bổ sung: Tiết 63: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ngày soạn: 21/12/08 Ngày dạy: 24/12/2008 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2, Kỹ năng: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 3, Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: SGK, phấn màu. Học sinh: SGK, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Viết tích (–3).4 dưới dạng tổng các số (–3), sau đó tính tổng của chúng? Đáp án: (–3).4 = (–3) + (–3) + (–3) + (–3) = (–12) 3, Bài mới: Đặt vấn đề: –12 là tích của (–3).4 sau khi tính tổng của các số (–3). Có cách nào tính nhanh tích (–3).4 không? Ta xét bài học này. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS 1. Nhận xét mở đầu: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Quy tắc: (Sgk/88) (–).(+) = (–) (+).(–) = (–) Chú ý: a.0 = 0 Ví dụ: (Sgk /89) Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000 + 10. (–10000) = 700000 (đ) – GV: yêu cầu HS giải ?2 – HS: (–5).3 = (–5) + (–5) + (–5) = –15 2.(–6) = (–6) + (–6) – GV: (?3) Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu? – HS: - giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. - Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “–“ (luôn là một số âm) – GV: từ nhận xét của ?3, em thử đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? – HS: muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ”–“ trước kết quả nhận được. – GV: gọi HS khác nhắc lại. – GV: tích của một số nguyên a với 0 bằng mấy? – HS: tích của một số nguyên a với 0 bằng 0 à Chú ý Sgk /89 – HS: đọc ví dụ Sgk. – GV: trình bày và giải thích lời giải. Hỏi: ta có thể giải bài toán này bằng cách nào? – HS: tính tổng số tiền nhận trừ đi tổng số tiền phạt. 40.20000 – 10.10000 = 700000 (đồng) 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Giải ?4, bài tập 73, 74/Sgk/89 b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - BTVN: 75, 76, 77/Sgk; 117, 118/SBT Bài sắp học Tiết 64: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. Nghiên cứu bài trước ở nhà. 5, Bổ sung: IV. PHẦN KIỂM TRA: Tuần 21: Tiết 64: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Ngày soạn: 27/12/08 Ngày dạy: 30/12/2008 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. 2, Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc về dấu để tính tích các số nguyên. 3, Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: SGK, phấn màu. Học sinh: SGK, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (8’) HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Giải bài tập 75/89/Sgk. HS 2: Tích của hai số nguyên khác dấu là số gì? Giải bài tập 76/89/Sgk. 3, Bài mới: (28’) Đặt vấn đề: Tích của hai số nguyên âm là số gì? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS 1. Nhân hai số nguyên dương: Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0. 2. Nhân hai số nguyên âm: Quy tắc: (Sgk/90) Ví dụ: Tính (-3). (–13) Giải: (-3). (–13) = 39 Nhận xét: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 3. Kết luận a.0 = 0. a = 0 Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b| Nếu a, b khác dấu thì a.b = –|a|.|b| * Chú ý: (Sgk /91) Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương. – GV: ta có thể nhân hai số nguyên dương như thế nào? – HS: ta có thể nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0. – GV: gọi 1 HS lên bảng làm ?1. – HS: 1 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở bài tập. Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm. – GV: cho HS làm ?2 – HS: quan sát thừa số thứ nhất, thừa số thứ hai của 4 tích đầu rồi dự đoán kết quả của hai tích cuối: (–1).(–4) = 4; (–2).(–4) = 8 – GV: hỏi thêm: (–3).(–4) = ? (–4).(4) = ? – HS: (–3).(–4) = 12 (–4).(4) = 16 – GV: từ đây em thử đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên âm? – HS: phát biểu quy tắc. – GV: cho HS khác nhắc lại. Đưa ra ví dụ – HS: (-3). (–13) = 39 – GV: tích của hai số nguyên âm là số gì? – HS: tích của hai số nguyên âm là số nguyên dương. * Củng cố: HS làm ?3 – HS: đọc phần đóng khung Sgk. – GV: cho HS ghi vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc tiếp phần “chú ý” Yêu cầu HS ghi nhớ “quy tắc dấu” để vậndụng tính đúng. * Củng cố: HS làm ?4 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: ( 8’) a) Củng cố: - HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, quy tắc dấu. - Giải các bài tập: 79, 80, 81/91/Sgk. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, quy tắc dấu. - Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - BTVN: 82, 83/92/Sgk Bài sắp học Tiết 65: LUYỆN TẬP - Chuẩn bị các bài tập: 84, 85, 86, 87, 88, 89/92, 93/Sgk - Chuẩn bị MTBT 5, Bổ sung: HS đọc “có thể em chưa biết: “SỐ ÂM: CUỘC HÀNH TRÌNH 20 THẾ KỈ”” IV/. KIỂM TRA:
Tài liệu đính kèm: