Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế (Tiết 2)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế (Tiết 2)

- Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:

 Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.

 Nếu a = b thì b = a.

- Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59: 
 quy tắc chuyển vế
 Soạn: 
 Giảng : 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: 
 Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.
 Nếu a = b thì b = a.
- Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Chiếc cân bàn , hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
 Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.
- Học sinh: 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph )
- GV yêu cầu:
1) Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Chữa bài tập 60 .
2) Chữa bài tập 69 (c,d) .
- Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.
Hai HS lên bảng.
- HS1: + Quy tắc.
 + Bài 60:
a) = 346.
b) = - 69.
- HS2: Bài 69 SBT:
c) (- 3) + (- 350) + (- 7) + 350
= - 3 - 7 - 350 + 350
= - 10.
d) = 0.
Hoạt động 2
1. tính chất của đẳng thức (10 ph)
- GV giới thiệu cho HS thực hiện như H50 SGK.
- GV: Tương tự đối với đẳng thức 
a = b.
- Trong phần nhận xét trên có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất đẳng thức.
- GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức.
- HS quan sát, trao đổi, rút ra nhận xét.
Nếu thêm vào hai vế của đẳng thức cùng một số được:
 a = b ị a + c = b + c.
Nếu bớt ...
a + c = b + c ị a = b
VT = VP ị VP = VT.
Hoạt động 3
2. ví dụ (5 ph)
Tìm số nguyên x biết:
 x - 2 = - 3.
- Làm thế nào để VT chỉ còn x ?
- Thu gọn các vế .
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Thêm vào hai vế:
 x - 2 + 2 = - 3 + 2
 x + 0 = - 3 + 2
 x = - 1.
?2. Tìm x biết:
 x + 4 = - 2
 x + 4 - 4 = - 2 - 4
 x + 0 = - 2 - 4
 x = - 6.
Hoạt động 4
3. quy tắc chuyển vế (15 ph)
- GV chỉ vào các phép biến đổi trên:
 x - 2 = - 3 x + 4 = -2
x = - 3 + 2 x = - 2 - 4
Hỏi: Có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
- GV giới thiệu quy tắc chuyển vế (T86).
- Cho HS làm VD.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- GV ĐVĐ giới thiệu: Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
- HS thảo luận và rút ra nhận xét:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
VD:
a) x - 2 = - 6 b) x - (- 4) = 1
 x = - 6 + 2 x + 4 = 1
 x = - 4 x = 1 - 4
 x = - 3.
?3. x + 8 = - 5 + 4
 x = - 8 - 5 + 4
 x = - 9.
Hoạt động 5
Luyện tập - củng cố (6 ph)
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- Yêu cầu HS làm bài tập 61, 63 .
- HS phát biểu tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
 Bài 61:
a) 7 - x = 8 - (- 7)
 7 - x = 8 + 7
 - x = 8
 x = - 8.
b) x = =- 3.
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 62, 63, 64, 65 .
Tiết 60: nhân hai số nguyên khác dấu
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng và các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
- Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: 
- Học sinh: 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph )
- Phát biểu quy tắc chuyển vế.
- Chữa bài tập 96 SBT.
- Một HS lên bảng.
 Bài 96:
 Tìm số nguyên x biết:
a) 2 - x = 17 - (- 5)
 2 - x = 17 + 5
 - x = 22 - 2
 - x = 20
 x = - 20.
b) x - 12 = (- 9) - 15
 x - 12 = - 24
 x = - 24 + 12
 x = - 12.
Hoạt động 2
1. nhận xét mở đầu (10 ph)
- Yêu cầu HS tính nhân bằng cách thay (phép cộng bằng) phép nhân bằng phép cộng.
- Qua các phép tính trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích, về dấu của tích.
- Có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác:
 (- 5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5)
 = - (5 + 5 + 5)
 = (- 5). 3 = - 15
Tương tự hãy áp dụng với 2. (- 6).
- Yêu cầu HS lên bảng:
 3 . 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12.
 (- 3) . 4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3)
 = - (3 + 3 + 3 + 3) = - 12.
(- 5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15.
2. (- 6) = (- 6) . (- 6) = - 12.
- Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
 + GTTĐ bằng tích các GTTĐ.
 + Dấu là dấu "-".
Hoạt động 3
2. quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 ph)
a) Quy tắc:
- Yêu cầu nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- GV đưa quy tắc lên bảng phụ và ghạch chân các từ "nhân hai GTTĐ" "dấu - ".
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc nhân.
- Yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 .
b) Chú ý:
 15 . 0 = 0
 (- 15) . 0 = 0.
Với a ẻ Z : a . 0 = 0.
- Yêu cầu HS làm bài tập 75 .
c) Ví dụ:
 (T89 SGK): GV đưa đầu bài lên bảng phụ, yêu cầu HS tóm tắt.
Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40 . 20000 + 10 . (- 10000)
 = 800 000 + (- 100 000)
 = 700 000đ.
- GV: Còn cách nào khác không ?
- Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
 + Trừ hai giá trị tuyệt đối.
 + Dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
 Bài 73:
- 5 . 6 = - 30.
9. (- 3) = - 27.
- 10 . 11 = - 110.
150 . (- 4) = - 600.
 Bài 75:
So sánh : - 68 . 8 < 0
 15 . (- 3) < 15
 (- 7 ) . 2 < - 7.
HS tóm tắt VD:
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20 000đ.
1 sản phẩm sai quy cách: - 10 000đ.
1 tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương ?
- HS nêu cách tính.
- Cách khác: (tổng số tiền nhận trừ tổng số tiền phạt).
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố (10 ph)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 76 .
- GV yêu cầu HS làm bài tập:
 Đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng ?
a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai GTTĐ với nhau, rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm.
c) a . (- 5) < 0 với a ẻ Z và a ³ 0.
d) x + x + x + x = 4 + x
e) (- 5). 4 < - 5 . 0
- GV kiểm tra kết quả hai nhóm.
- Hai HS nhắc lại quy tắc.
- HS hoạt động theo nhóm.
a) Sai. Sửa lại: Đặt trước tích tìm được dấu "-".
b) Đúng.
c) Sai vì (- 5). 4 = - 20
 - 5 . 0 = 0.
d) Sai . Sửa = 4. x.
e) Đúng.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc lòng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 77 . 113, 114, 116 , 117 <68 SB
Tiết 60: 
 nhân hai số nguyên cùng dấu
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi ?2 , kết luận và chú ý. 
- Học sinh: 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph )
GV yêu cầu:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
 Chữa bài tập 77 .
- HS2: Chưa bài tập 115 .
 Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào ?
- HS1: Quy tắc.
 Bài 77:
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 (dm).
b) 250 . (- 2) = - 500 (dm) nghĩa là
 giảm 500 dm.
- HS2: Chữa bài tập 115 .
 Nếu tích của hai số nguyên là một số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.
Hoạt động 2
1. nhân hai số nguyên dương (5 ph)
- GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào ?
- HS làm ?1.
a) 12 . 3 = 36.
b) 5 . 120 = 600.
- HS: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động 3
2. nhân hai số nguyên âm (12 ph)
- GV cho HS làm ?2.
- Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối.
- Theo quy luật đó dự đoán kết quả 2 tích cuối.
- GV khẳng định: (- 1) . (- 4) = 4
 (- 2) . (- 4) = 8 là đúng.
- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
 VD: (- 4) . (- 25) = 4 . 25 = 100.
- Vậy tích hai số nguyên âm là một số như thế nào ?
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai GTTĐ với nhau.
?2. 3 . (- 4) = - 12
 2 . (- 4) = - 8.
 1 . (- 4) = - 4.
 0 . (- 4) = 0.
 (- 1) . (- 4) = 4.
 (- 2) . (- 4) = 8.
HS nhận xét:
 Tsố thứ nhất giảm 1 đơn vị, các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (- 4) đơn vị.
- HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai GTTĐ của chúng.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
- Muốn nhân hai số nguyên dương hay hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ với nhau.
Hoạt động 4
3. kết luận (14 ph)
- GV yêu cầu HS làm bài 7 .
Thêm: f) (- 45) . 0.
- GV : Hãy rút ra quy tắc:
 Nhân một số nguyên với số 0.
 Nhân hai số nguyên cùng dấu ?
 Nhân hai số nguyên khác dấu ?
* Kết luận:
 a . 0 = 0 . a = 0.
- Cùng dấu : a . b = {a{ . {b{
- Khác dấu: a . b = - {a{. {b{.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 79 .
- Từ đó rút ra nhận xét:
 + Quy tắc dấu của tích.
 + Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích như thế nào ?
- GV đưa chú ý lên bảng phụ.
- Cho HS làm ?4.
 Bài 7:
a) (+3) . (+9) = 27.
b) (- 3) . 7 = - 21.
c) 13 . (- 5) = - 65.
d) (- 150) . (- 4) = 600.
e) (+7) . (- 5) = - 35.
f) (- 45) . 0 = 0.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập bài tập 91 SGK.
 27 . (- 5) = - 135.
ị (+ 27) . (+ 5) = + 135.
 (- 27). 5 = - 135.
 (- 27) . (- 5) = 135.
 (+ 5) (- 27) = - 135.
?4.
a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
Hoạt động 5
Củng cố (5 ph)
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 82 .
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên: Chú ý : (-) . (-) (+).
- Làm bài tập: 83, 84 SGK. 120 đến 125 .

Tài liệu đính kèm:

  • docT 59 - 61.doc