Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a. Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong .

b. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.

c. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập

HS: Hoàn thành các yêu cầu tiết trước.

3/ Phương pháp :Đặt vấn đề, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng , vấn đáp .

4/ Tiến trình:

4.1. Ổn định : KDHS: 61

4.2. KTBC: Kết hợp luyện tập

4.3 Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1:

HS1: Thế nào là tập hợp N,N*,Z.Hãy biểu diễn các tập hợp đó.

Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ? cho ví dụ?

(10đ)

HS2: Bài tập 27 SGK/58. (10đ)

a/ Số nguyên a lớn hơn 5.

Số a có chắc chắn là số dương không?

b/ số nguyên b nhỏ hơn 1. Số b có chắc chắn là số âm không?

c/ Số nguyên c lớn hơn (-3) số c có chắc chắn là số dương không?

d/ Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). Số d có chắc chắn là số âm không? Minh họa trên trục số.

Hai HS lên bảng thực hiện

 HS: cả lớp cùng làm để nhận xét.

GV: nhận xét phê điểm.

Hoạt động 2:Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên

a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a.

GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?

HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?

Cho ví dụ?

HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

HS: tự lấy ví dụ.

Hoạt động 3: Phép toán trong Z:

1/ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:

GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?

HS: phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.

Ví dụ :

(-15) + (-20) =

(+19)+ (+3) =

+ =

2/ Cộng hai số nguyên khác dấu:

GV: Hãy tính

(-30) +(+10)=

(-15) + (+40) =

(-12) +

HS: thảo luận hoàn thành

GV: treo bảng phụ ghi bài giải

GV: Tính (-24) + (+24)

Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?

HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).

GV: đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ

3/ Phép trừ trong Z:

GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ? Nêu công thức.

HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.

a – b = a + (-b)

Hoạt động 3: bài tập

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a/ (52+ 12) – 9.3

b/ 80 – (4.52 – 3.23)

c/ [(-18)+ (-7)] – 15

d/ (-219) – (-229) + 12.5

GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?

HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.

Hoàn thành bài tập

Lớp nhận xét bổ sung

GV: nhận xét phê điểm

GV: cho HS họat động nhóm làm bài 2, 3.

Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4<><>

Bài 3:Tìm số nguyên x biết:

HS: thảo luận hoàn thành

Đại diện nhóm trình bày.

Các nhóm khác nhận xét.

GV: nhận xét. Trả lời câu hỏi. Tự lấy ví dụ minh họa các quy tắc so sánh số nguyên.

a/ Chắc chắn.

b/ Không ( vì còn số 0)

c/ Không ( vì còn số -2; -1; 0)

d/ Chắc chắn.

I/ Ôn tập lý thuyết:

1 /On tập các quy tắc cộng trừ số nguyên :

a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a.

=

b/ Phép toán trong Z:

1/ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:

(-15) + (-20) = (-35)

(+19)+ (+3) = (+22)

+ =25 + 15 = 40

2/ Cộng hai số nguyên khác dấu:

(-30) +(+10)= (-20)

(-15) + (+40) = (+25)

(-12) + (-12)+ 50 = 38

3/ Phép trừ trong Z:

Ví du:

15 – (-20) = 15 + 20 = 35

-28 – (+12) = -28 + (-12) = -40

II/ Luyện tập

Bài 1:Thực hiện phép tính:

a/ (52+ 12) – 9.3 = 10

b/ 80 – (4.52 – 3.23)= 4

c/ [(-18)+ (-7)] – 15= -40

d/ (-219) – (-229) + 12.5= 70

Bài 2:

x = -3; -2; . . . 3; 4

Tính tổng:

(-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4

= [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4 = 4

Bài 3:

a/ a = 3

2/ a = 0

c/ Không có số nào.

d/ a = 2

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :56 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 2)
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong .
b. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
c. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập 
HS: Hoàn thành các yêu cầu tiết trước.
3/ Phương pháp :Đặt vấn đề, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng , vấn đáp .
4/ Tiến trình: 
4.1. Ổn định : KDHS: 61	
4.2. KTBC: Kết hợp luyện tập 
4.3 Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
HS1: Thế nào là tập hợp N,N*,Z.Hãy biểu diễn các tập hợp đó.
Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ? cho ví dụ?
(10đ)
HS2: Bài tập 27 SGK/58. (10đ)
a/ Số nguyên a lớn hơn 5.
Số a có chắc chắn là số dương không?
b/ số nguyên b nhỏ hơn 1. Số b có chắc chắn là số âm không?
c/ Số nguyên c lớn hơn (-3) số c có chắc chắn là số dương không?
d/ Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). Số d có chắc chắn là số âm không? Minh họa trên trục số.
Hai HS lên bảng thực hiện
 HS: cả lớp cùng làm để nhận xét.
GV: nhận xét phê điểm.
Hoạt động 2:Ôân tập các quy tắc cộng trừ số nguyên
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho ví dụ?
HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
HS: tự lấy ví dụ.
Hoạt động 3: Phép toán trong Z:
1/ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
HS: phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.
Ví dụ :
(-15) + (-20) =
(+19)+ (+3) =
+ =
2/ Cộng hai số nguyên khác dấu:
GV: Hãy tính 
(-30) +(+10)=
(-15) + (+40) = 
(-12) + 
HS: thảo luận hoàn thành
GV: treo bảng phụ ghi bài giải
GV: Tính (-24) + (+24)
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).
GV: đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ
3/ Phép trừ trong Z:
GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ? Nêu công thức.
HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (-b)
Hoạt động 3: bài tập
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3
b/ 80 – (4.52 – 3.23)
c/ [(-18)+ (-7)] – 15
d/ (-219) – (-229) + 12.5
GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
Hoàn thành bài tập 
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm
GV: cho HS họat động nhóm làm bài 2, 3.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4< x< 5.
Bài 3:Tìm số nguyên x biết:
HS: thảo luận hoàn thành
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
GV: nhận xét.
Trả lời câu hỏi. Tự lấy ví dụ minh họa các quy tắc so sánh số nguyên.
-3
-2
0
1
5
6
a/ Chắc chắn.
b/ Không ( vì còn số 0)
c/ Không ( vì còn số -2; -1; 0)
d/ Chắc chắn.
I/ Ôân tập lý thuyết:
1 /Oân tập các quy tắc cộng trừ số nguyên :
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
a nếu a 0
-a nếu a< 0
= 
b/ Phép toán trong Z:
1/ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
(-15) + (-20) = (-35)
(+19)+ (+3) = (+22)
+ =25 + 15 = 40
2/ Cộng hai số nguyên khác dấu:
(-30) +(+10)= (-20)
(-15) + (+40) = (+25)
(-12) + (-12)+ 50 = 38
3/ Phép trừ trong Z:
Ví dụ: 
15 – (-20) = 15 + 20 = 35
-28 – (+12) = -28 + (-12) = -40
II/ Luyện tập
Bài 1:Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3 = 10
b/ 80 – (4.52 – 3.23)= 4
c/ [(-18)+ (-7)] – 15= -40
d/ (-219) – (-229) + 12.5= 70
Bài 2: 
x = -3; -2; . . . 3; 4
Tính tổng:
(-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4
= [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4 = 4
Bài 3:
a/ a = 3
2/ a = 0
c/ Không có số nào.
d/ a = 2
4.4 Củng cố, luyện tập 
Củng cố từng phần qua các nội dung ôn tập
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
+ Bài tập số 104 tr. 15, 57 tr.60, 86 tr.64, bài 29 tr.58, 162 tr.75 SBT.
+ Làm các câu hỏi ôn tập vào vở:
1/ Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. các tính chất chia hết của một tổng.
2/ Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ?
3/ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ?
4/ Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu cách tìm BCNN của hay hay nhiếu số?
5/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet56.doc