Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 56, Bài 8: Ôn tập học kỳ I (tiết 4)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 56, Bài 8: Ôn tập học kỳ I (tiết 4)

I- MỤC TIÊU

• Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đó về ước chung, bội chung, chuyển động, tập hợp.

• Rèn luyện kĩ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính, kĩ năng phân tích đề và trình bày bài giải.

• Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán thực tế.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi các đề bài. Thước kẻ, phấn màu.

• HS: Chuẩn bị giấy trong, bút dạ (hoặc bảng nhóm).

Làm bài tập và ôn tập các kiến thức trong 3 tiết ôn tập trước.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

- HS1: Chữa bài tập tìm x

a) 3(x + 8) = 18

b) (x + 13) : 5 = 2

c) 2 |x| + (-5) = 7

- HS2: Chữa bài tập 212 trang 27 SBT.

GV đưa đề bài lên màn hình có kèm theo sơ đồ của bài toán.

Sau khi HS chữa xong GV giảng lại để HS toàn lớp hiểu kĩ hơn. Hai HS lên kiểm tra bài

- HS1: Chữa bài tìm x

a) x = -2

b) x = -3

c) x = + 6

- HS2:

Gọi khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp là a(m). Vì mỗi góc vườn có 1 cây và khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp bằng nhau nên

a  ƯC (105; 60)  a = 15

Tổng số cây: 22 cây.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 56, Bài 8: Ôn tập học kỳ I (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56
$8. ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 4)
I- MỤC TIÊU
Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đó về ước chung, bội chung, chuyển động, tập hợp.
Rèn luyện kĩ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính, kĩ năng phân tích đề và trình bày bài giải.
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán thực tế.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi các đề bài. Thước kẻ, phấn màu.
HS: Chuẩn bị giấy trong, bút dạ (hoặc bảng nhóm).
Làm bài tập và ôn tập các kiến thức trong 3 tiết ôn tập trước.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
- HS1: Chữa bài tập tìm x
a) 3(x + 8) = 18
b) (x + 13) : 5 = 2
c) 2 |x| + (-5) = 7
- HS2: Chữa bài tập 212 trang 27 SBT.
GV đưa đề bài lên màn hình có kèm theo sơ đồ của bài toán.
Sau khi HS chữa xong GV giảng lại để HS toàn lớp hiểu kĩ hơn.
Hai HS lên kiểm tra bài
- HS1: Chữa bài tìm x
a) x = -2
b) x = -3
c) x = + 6
- HS2:
Gọi khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp là a(m). Vì mỗi góc vườn có 1 cây và khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp bằng nhau nên
a Î ƯC (105; 60) Þ a = 15
Tổng số cây: 22 cây.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (20 ph)
Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung.
Bài 213 trang 27 SGK
Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đề lên bảng.
Có: 133 quyển vở, 80 bút, 170 tập giấy.
Chia các phần thưởng đều nhau.
Thừa: 13 quyển vở, 8 bút, 2 tập giấy.
Hỏi số phần thưởng?
GV hỏi: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì?
Số vở đã chia là: 133 - 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 - 2 = 168
- GV: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào?
- GV: Trong số vở, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì?
- Gọi ba em lên bảng phân tích ba số: 120, 172 và 168 ra thừa số nguyên tố.
Xác định ƯCLN(120; 72; 168) = 24
Từ đó tìm ra số phần thưởng.
Bài 26 trang 28 (SBT)
GV gọi HS đọc đề toán và tóm tắt đề.
GV gợi ý: Nếu ta gọi số HS khối 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì?
- Sau đó yêu cầu HS tự giải.
- Dạng 2: Toán về chuyển động.
Bài 218 tr28 SBT.
GV cho HS hoạt động nhóm để giải bài này.
GV vẽ sơ đồ lên bảng.
V1 - V2 = 5 km/h
Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ.
Tính V1? V2?
GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng v, t, s. Cần lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại lượng.
Dạng 3: Toán về tập hợp.
Bài 224 trang 29 SBT.
- GV đưa đề bài lên màn hình
- GV hướng dẫn HS câu a) dùng sơ đồ vòng tròn để minh hoạ.
b) Trong các tập hợp T, V, K, A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác?
c) M là tập hợp các HS 6A thích cả hai môn Văn và Toán.
Tìm: TÇV; TÇM; TÇK
d) Tính số HS cả lớp 6A.
- HS đọc đề toán và tóm tắt đề.
- HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm số quyển vở, số bút, số tập giấy đã chia.
- HS: Số phần thưởng phải lớn hơn 13.
- Ba HS lên phân tích ra TSNT
	120 = 23.3.5
	72 = 23.32
	168 = 23.3.7
Þ ƯCLN(120; 72; 168) = 24
24 là ước chung > 13
Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng.
- HS tóm tắt đề:
Số HS khối 6: 200 ® 400 HS.
Xếp hàng 12, 15, 18 đều thừa 5 HS.
Tính số HS khối 6?
- HS: 200 < a < 400 và a - 5 phải là bội chung của 12; 15; 18.
	Þ 195 < a - 5 < 395
Sau đó mời một HS lên bảng giải:
	12 = 22.3
	15 = 3.5
	18 = 2.32
BCNN(12; 15; 18) = 22.32.5
 = 180
	Þ a - 5 = 360
	a = 365
Vậy số HS khối 6 là 365 HS.
Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày.
Bài giải:
Thời gian 2 người đi:
	9 - 7 = 2 (giờ)
Tổng vận tốc của 2 người:
	110 : 2 = 55 (km/h)
Vận tốc của người thứ nhất
	(55 + 5) : 2 = 30 (km/h)
Vận tốc của người thứ hai
	55 - 30 = 25 (km/h)
- HS nhận xét, kiểm tra bài của vài nhóm nữa.
- HS đọc đề bài đến câu a
a) 
b) T Ì A; V Ì A; 
	K Ì A
c) TÇV = M
 TÇM = M
 TÇK = M
d) Số HS lớp 6A là:
 25 + 24 - 13 + 9 = 45 (HS)
Hoạt động 3 (25 ph)
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn trong 4 tiết vừa qua.
- Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị thi Học kì I môn toán (2 tiết) gồm cả Số học và Hình học.

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC56.doc