Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Tam giác - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Tam giác - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa

1. MỤC TIÊU:

1.1-Kiến thức:

-Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?

1.2-Kĩ năng:

-Biết vẽ tam giác.

 -Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.

 -Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.

1.3-Thái độ:

-Giáo dục tính cẩn thận.

2.TRỌNG TM:

Định nghĩa và cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh

3. CHUẨN BỊ:

· GV:, thước thẳng, thước đo góc, compa.

· HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

4.TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.

6a1 .,6a2 .

4.2. Kiểm tra miệng:

HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.

Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) , hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC.

Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD.

HS2: Giải bài tập 41/ 92

GV đưa đề bài lên bảng xem hình.

So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ?

Cả lớp theo dõi, nhận xét

GV nhận xét-Ghi điểm 2 Hs.

AB+ BC+ AC >ON+ NP+PM

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Tam giác - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7 ; Tiết: 25
Tuần 30
 TAM GIÁC
1. MỤC TIÊU:
1.1-Kiến thức: 
-Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
1.2-Kĩ năng: 
-Biết vẽ tam giác.
 	-Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
 	-Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
1.3-Thái độ: 
-Giáo dục tính cẩn thận.
2.TRỌNG TÂM:
Định nghĩa và cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh
3. CHUẨN BỊ:
GV:, thước thẳng, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
4.TIẾN TRÌNH: 
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
6a1.,6a2.
4.2. Kiểm tra miệng:
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) , hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC.
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD.
HS2: Giải bài tập 41/ 92
GV đưa đề bài lên bảng xem hình. 
So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ?
Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV nhận xét-Ghi điểm 2 Hs.
Ÿ
Ÿ
B
A
C
D
A
B
C
O
N
P
M
AB+ BC+ AC >ON+ NP+PM
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Hoạt động 1: Tam giác ABC là?
GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. 
Vậy tam giác ABC là gì?
GV vẽ hình:
B
A
C
Hỏi: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Có phải tam giác không? Tại sao?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời 
GV yêu cầu HS vẽ trả lời 
HS vẽ tam giác giới thiệu kí hiệu.
-Có những cách gọi tên tam giác ABC khác là: rACB, rBCA, rBAC, rCAB, rCBA.
GV: Một tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
HS: Gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của r ABC?
HS: Giải bài 43 / 94.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a/ Hình tạo thành bởi .. được gọi là tam giác MNP.
b/ Tam giác TUV là hình 
( Ghi vào bảng phụ).
@Hoạt động 2: Vẽ tam giác
GV: Vẽ rABC ta làm thế nào?
HS: Nêu cách vẽ như SGK.
GV: Quy định độ dài trên bảng.
Hướng dẫn HS vẽ.
A
B
C
A
1/ Tam giác ABC là gì?
a)Định nghĩa: 
Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b)Kí hiệu: rABC.
rABC có:
Đỉnh A, B, C.
Góc ABC, BCA, BAC.
2/ Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ rABC biết cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, AC = 2 cm.
4/ Củng cố và luyện tập:
HS: Làm bài tập 47 SGK. 
Tất cả thực hiện vào vỡ
1 HS lên bảng vẽ.
A
B
C
1 HS khác trình bày cách vẽ rTIR.
GV: Nhận xét- Sửa sai nhắc nhở HS ghi nhớ trình tự cách vẽ.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
Học bài theo SGK.
Bài tập: 45, 46 SGK/ 95.
Oân tập phần hình học từ đầu chương.
Học ôn lại định nghĩa các hình ( trang 95) và 3 tính chất.
Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK.
Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Nội dung:	
* Phương pháp	
* Sử dụng ĐDDH, thiết bị dạy học 	

Tài liệu đính kèm:

  • doc25.doc