A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N; N*; Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phấn màu, thước có chia độ.
Học sinh: Vẽ một trục số, thước kẻ có chia khoảng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
Kết hợp trong giờ
II. Bài mới:
1. ÔN TẬP VỀ TẬP HỢP (15 ph )
a) Cách viết tập hợp - kí hiệu:
- GV: Để viết một tập hợp người ta dùng những cách nào ?
- Ví dụ.
b) Số phần tử của một tập hợp:
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Cho VD ?
c) Tập hợp con:
- GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho VD ?
- Thế nào là hai tập hợ bằng nhau ?
d) Giao của hai tập hợp:
- Giao của hai tập hợp là gì ? Cho VD.
- Để viết một tập hợp, dùng hai cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc chưng.
VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 .
Hoặc A = x N/ x <>
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào .
VD: A = 3.
B = - 2; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3.
N = 0 ; 1; 2 ; 3 ; .
C = .
VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 3.
A B.
VD: K = 0 ; 1 ; 2.
H = 0 ; 1
H K.
A B ; B A A = B.
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Tiết: 55
ôn tập học kỳ I (T1)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N; N*; Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị:
Giáo viên:: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phấn màu, thước có chia độ.
Học sinh: Vẽ một trục số, thước kẻ có chia khoảng.
C. Hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức: 6A:6B:6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra
Học sinh trả lời
Kết hợp trong giờ
II. Bài mới:
1. ôn tập về tập hợp (15 ph )
a) Cách viết tập hợp - kí hiệu:
- GV: Để viết một tập hợp người ta dùng những cách nào ?
- Ví dụ.
b) Số phần tử của một tập hợp:
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Cho VD ?
c) Tập hợp con:
- GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho VD ?
- Thế nào là hai tập hợ bằng nhau ?
d) Giao của hai tập hợp:
- Giao của hai tập hợp là gì ? Cho VD.
- Để viết một tập hợp, dùng hai cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc chưng.
VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }.
Hoặc A = {x ẻ N/ x < 4}.
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào .
VD: A = {3}.
B = {- 2; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}.
N = {0 ; 1; 2 ; 3 ; .....}.
C = ặ.
VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 3.
A è B.
VD: K = {0 ; ± 1 ; ± 2}.
H = {0 ; 1}
H è K.
A è B ; B è A ị A = B.
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
2. Tập N , tập Z (27 ph)
a) Khái niệm về tập N, tập Z:
- GV: Thế nào là tập N; N*; Z.
Biểu diễn các tập hợp đó.
- GV đưa các kết luận lên bảng phụ.
- Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào ?
- GV đưa sơ đồ lên bảng.
- Tạo sao lại cần mở rộng tập N thành
tập Z.
b) Thứ tự trong N, trong Z.
- Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên.
- Yêu cầu HS lên biểu diễn trên trục số: 3; 0 ; - 3 ; - 2 ; 1.
- Tìm số liền trước và số liền sau của số 0 ; (- 2).
- Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên ?
- GV đưa quy tắc so sánh lên bảng phụ.
- GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5 ; - 15 ; 8 ; 3 ; - 1 ; 0.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:
- 97; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100.
+ Tập hoẹp N là tập hợp các số tự nhiên.
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}.
+ Tập N* = {1 ; 2 ; 3 ...}.
+ Z = { ... - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ....}.
N* è N è Z.
- Để phép trừ luôn thực hiện được.
- HS nêu thứ tự trong tập N.
- HS lên bảng biểu diễn trên trục số.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn
số 0.
Mọi số nguyên dương đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương.
- HS làm bài tập:
a) - 15 ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8.
b) 100 ; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ; - 97.
IV: Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức của bài
V. HDVN
- Ôn lại kiến thức đã học.
- BTVN : 11 ; 13 ; 15 SGK.
23 ; 27 ; 32 .
- Ôn tập quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên, quy tắc bỏ dấu ngoặc.
- Ôn tập tính chất chia hết của một tổng, số NT , hợp số ; ƯCLN ; BCNN.
Tài liệu đính kèm: