Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60 đến 63 - Lê Quốc Ái

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60 đến 63 - Lê Quốc Ái

I- Mục tiêu:

- Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm

- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên,biết cách đổi dấu tích.

- biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các số.

II-Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi ?2 ; kết luận trang 90 SGK ;chú ý trang 91 SGK và các bài tập.

III-Tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)

HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?

-Chữa bài tập 77 trang 89 SGK

HS2: Chữa bài tập 115 tr 68 SBT

m

4

-13

-5

n

-6

20

-20

m.n

-260

-100

? nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu nt nào?

HS1:Phát biểu quy tắc.

Chữa bài tập 77 SGK.

Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là.

a) 250.3 = 750 (dm )

b) 250.(-2) = -500 (dm) Nghĩa là giảm 500 dm.

HS2: Chữa bài tập 115 Tr 68 SBT.

- Nếu tích hai số nguyên là số âm thí hai thừa số đó khác dấu nhau.

Hoạt động 2 : 1- Nhân hai số nguyên dương (5 phút )

-GV nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0

- Cho HS làm ?1

- Vậy nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?

HS làm ?1

a) 12.3 = 36

b) 5.120 = 600

- Tích 2 số nguyên dương là một số nguyên dương.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60 đến 63 - Lê Quốc Ái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn............
 Ngày dạy:................
Tiết: 60: Nhân hai số nguyên khác dấu 
 Mục tiêu:
Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên,thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau
Học sinh tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
Học sinh hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi ví dụ và các bài tập.
III-Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
Phát biểu quy tắc chuyển vế ? chữa bài tập96 trang 65 SBT.
2- x=17- (-5 )
X – 12 = (-9 )- 15
- Cả lớp theo dõi và nhận xet bài làm của bạn
Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu (10 ph )
GV: Chúng ta đã học phép cộng ,phép trừ các số nguyên. Chúng ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên
phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau thay phép nhân bằng phép công để tìm kết quả.
? Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu, em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích ? Về dấu của tích ? 
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác. ví dụ:
(-5).3 = (-5) +(-5) +(-5) = -(5+5+5)= -15
Tương tự hãy áp dụng với 2.(-6 )
HS: thay phép nhân bằng phép cộng.
HS lần lượt lên bảnglàm bài.
3.4 = 3+3+3+3 =12
(-3).4= (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
2.(-6) = (-6)+(-6) = -12
Khi nhân 2 số nguyên khác dấu tích có:
*Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
*Dấu là dấu trừ (- )
HS giải thích cách làm:
+ Thay phép nhân bằng phép cộng
+Cho các số hạng vao trong dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước
+ Chuyển phép cộng trong ngoặc bằng phép nhân
+ Nhận xét về tích.
Hoạt động 3 : Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 ph)
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
-đưa quy tắc lên bảng phụ và gạch chân các từ “nhân hai giá tẹi tuyệt đối” dấu “- ” 
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?So sánh với quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
-GV yêu cầu HS làm bài tập 73;74 tr 89 SGK
15.0= ? (-15).0 = ?
Vậy với a thì a.0 = ?
- Nêu nội dung chú ý?
-GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS tóm tắt đề.
GV hướng dẫn cách giải.
a) Quy tắc: Nêu quy tắc trong SGK
- Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Trừ hai giá trị tuyệt đối.
Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn.(có thể +; có thể - )
Hs làm bài tập 73 ;74 SGK
(-5).6 = - 30 9.(-3) =- 27
(-10).11 = -110 150.(-4) = - 600
b) Chú ý:
 15.0 = 0 (-15). 0 = 0
Với a Thì a.0 = 0
Tích của một số nguyên với 0 bằng 0.
Bài tập 75 : So sánh.
(-68). 8 < 0 (-7).2 < 0
15.(-3 ) < 15
c) Ví dụ (SGK tr89 )
 Tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: =20000đ
- 1 sản phẩm sai quy cách:- 10000đ
- 1 tháng làm: 40 SP đúng quy cách
 10 SP sai quy cách
- Tính lương tháng ?
HS nêu cách giải.
Lương công nhân a tháng vừa qua là:
 40.20000+ 10.(-10000) = 70000 (đ)
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 76 tr 89 SGK 
Hai HS nhắc lại quy tắc.
x
5
18
y
-7
10
-10
-25
x.y
-180
0
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.
Học thuộc quy tắc, So sánh với quy tắc công hai số nguyên khác dấu.
Bài tập về nhà: bài 77 tr 89 SGK
Bài 113,114,115,116,117 tr 68 SBT.
Ngày soạn............
 Ngày dạy:................
Tiết: 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu 
I- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên,biết cách đổi dấu tích.
- biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các số.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi ?2 ; kết luận trang 90 SGK ;chú ý trang 91 SGK và các bài tập.
III-Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
-Chữa bài tập 77 trang 89 SGK
HS2: Chữa bài tập 115 tr 68 SBT
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
? nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu nt nào?
HS1:Phát biểu quy tắc.
Chữa bài tập 77 SGK.
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là.
250.3 = 750 (dm )
250.(-2) = -500 (dm) Nghĩa là giảm 500 dm.
HS2: Chữa bài tập 115 Tr 68 SBT.
- Nếu tích hai số nguyên là số âm thí hai thừa số đó khác dấu nhau.
Hoạt động 2 : 1- Nhân hai số nguyên dương (5 phút )
-GV nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
- Cho HS làm ?1 
- Vậy nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
HS làm ?1 
12.3 = 36 
5.120 = 600
- Tích 2 số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động 3 : Nhân hai số nguyên âm (12 ph)
Cho HS làm ?2 
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu , rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối?
GV viết lên bảng phụ:
3. (- 4 ) = 2. (- 4 ) = ?
1. (- 4) = 0. (- 4) = ?
- HS điền kết quả 4 dòng đầu.
3. (- 4 ) = -12 2. (- 4 ) = -8
1. (- 4) = - 4 0. (- 4) = 0
 (-1). (-4) = (-2).(- 4 ) = ?
GV trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số 
 (- 4) . Còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị.em thấy các tích như thế nào ? 
-Theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối ?
-GV khẳng định (-1). (-4) = 4 
 (-2). (-4) =8 là đúng . Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
VD: (-4) . (-25) = 4.25 =100
 (-12) .(-10) = 12.10 = 100
Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
-Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào?
-Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào?
- Các tích tăng dần 4 đơn vị hoặc giảm dần (-4) đơn vị.
(-1). (-4) = 4 (-2).(-4 ) = 8
Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
_ HS Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
-tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
- Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau.
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Hoạt động 4: 3- Kết luận (14 phút )
GV yêu cầu HS làm bài 7 tr 91 SGK
Thêm f) (-45) .0 =
Hãy rút ra quy tắc:
? Nhân một số nguyên với số 0.
? Nhân hai số nguyên cùng dấu.
? Nhân hai số nguyên khác dấu.
Kết luận: a.0 = 0.a = 0
Nếu a,b cùng dấu: a.b =
 Nếu a,b khác dấu:a.b = -
- Cho HS làm bài 79 SGK Từ đó rút ra nhận xét:
+ Quy tắc dấu của tích.
+ Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích NTnào?Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích thay đổi nt nào?
GV cho HS làm làm ?4 
HS làm bài 7 tr 91 SGK
(+3).(+9 ) = 27
(-3). 7 = -21
13.(-5) =-65
(-150).4 =600
(+7). (-5)= -35
(- 45).0 = 0
HS:
-Nhân một số nguyên với 0 kết quả = 0
-Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai gía trị tuyệt đối với nhau.
- Nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai gía trị tuyệt đối rồi đặt dấu “-” trước kết quả tìm được. 
 HS làm bài tập 79 SGK.
27.(-5) = -135 27.5 = 135
(-27).5 = -135 ; (-27).(-5) = 135
5.(-27) = -135
-Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK
HS làm ?4 
Cho a là một số nguyên dương . Hỏi b là một số nguyên âm hay nguyên dương nếu:
+Tích ab là số nguyên dương?
+Tích ab là số nguyên âm? 
+ b là số nguyên dương
+ b là số nguyên âm	
Hoạt động 5: Củng cố toàn bài (5 phút )
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân với phép cộng ?
Cho HS làm bài tập 82 tr 92 SGK
- Muốn nhân hai số nguyên ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau đặt dấu “+” trước kết quả tìm được nếu hai số cùng dâu “-” trước kết quả tìm được nêu hai số khác dấu.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà (2 phút )
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý : (-).(-) =(+)
 - Bài tập 83,84 tr 92 SGK
 - Bài từ bài 120 đến bài 125 tr 69-70 SBT. 
Ngày soạn:..
Ngày dạy:.
Tiết 62 . luyện tập
Mục tiêu: 
Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên,chú ý đặc biệt là quy tắc dấu (-).(-) = (+)
rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên,sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động )
Chuẩn bị:
Bảng phụ để ghi bài tập ,máy tính bỏ túi.
III- Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu,nhân với số 0 ?
Chữa bài tập 120 tr 69 SBT.
HS2: phát biểu quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên ?
Chữa bài tập 83 tr 92 SGK
HS1: phát biểu quy tắc và làm bài tập
HS2: phát biếu quy tắc dấu và làm bài tập.
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
-Bài 84 tr 92 SGK
Điền các dấu (+) ,(-) thích hợp vào ô trống.
GV hướng dẫn HS điền dấu cột ab trước
- Bài 86 tr 92 SGK ( cho HS hoạt động nhóm )
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
- Bài 87 tr 93 SGK ( cho HS hoạt động nhóm )
Biết rằng 32 = 9 có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9 ?
GV yêu cầu một nhóm trình bày cách làm của mình rồi nhóm khác nhận xét có thể mở rông số 16;25;36
Dạng2: So sánh các số:
Bài 82 tr 92 SGK
a) (- 7 ) .(- 5 ) với 0
b) ( -17 ) . 5 Với ( -5 ). ( - 2 )
c) (+19 ). (+6 ) với (-17 ). (-10 )
Dấu của a
Dấu của b
Dấu ab
Dấu ab2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86: cột 2; ab = -90
Cột 3,4,5,6 xác định dấu trước rồi xác định GTTĐ của chúng
Bài 87:
32 = (-3 )2 = 9
42 = (- 4)2 =16
52 = (-5 )2 = 25
62 =(-6 )2 =36
02 = 0
Bài 82:
(- 7 ) .(- 5 ) > 0
( -17 ) . 5 < ( -5 ). ( - 2 )
(+19 ). (+6 ) < (-17 ). (-10 )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 88 tr 93 SGK
Cho x.So sánh (- 5 ).x Với 0
X có thể nhận những giá trị nào ?
Dạng 3: bài toán thực tế.
GV đưa đề bài 133 tr 71 SBT lên bảng phụ
Hãy xác định vị trí của người đó so với 0 ?
GV gọi HS đọc đề bài.
Quảng đường và vận tốc quy ước thế nào ?
Thời điểm quy ước thế nào?
a) v=4 ;t = 2; b) v = 4; t = -2
c) v =- 4 ; t = 2; d) v = - 4; t= - 2 
 km
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 89: tr 93 SGK
-GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu cách đặt số âm trên máy
GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) (- 1356 ). 7 b) 39 . ( -152 )
c) ( - 1909 ) . (75 )
HS: x có thể nhận các giá trị dương , âm , 0
X nguyên dương: (- 5 ). x < 0
X nguyên âm: (- 5 ).x > 0
X bằng 0: (-5 ).x = 0
HS đọc đề bài
HS: Quãng đường và vận tốc quy ước chiều từ trái phải: +
Chiều từ phải trái: -
Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau : +
Giải thích:
V = 4 ;t =2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa
 Vị trí của người đó là A: 4.2 = +8
b) 4. (-2 ) = -8 vị trí người đó là B
c) (- 4) .2 =-8 vị trí người đó ở B
d) (-4).(-2) = 8 Vị trí người đó ở A
HS tự đọc SGK và tlàm phép tính trên máy tính bỏ túi.
a) – 9492 b) - 5928
c) 143175
Hoạt động3 : Củng cố ( 6 phút )
Kghi nào thì tích hai số nguyên là số dương? Là số âm ? bằng 0 ?
GV đưa dề bài dạng đúng sai để HS tranh luận. 
(- 3 ) . ( -5 ) = (- 15 )
62 = ( -6 )2 
( +15 ) .( -4 ) = ( - 15 ) . 4
HS: a) sai; b) đúng; c) đúng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên.
Ôn lại các tính chất phép nhân trong tập hợp N
Bài tập: từ 126 đến 131 tr 70 SBT
Ngày soạn :..
Ngày dạy:
Tiết 63 : Tính chất của phép nhân.
Mục tiêu:
Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán; kết hợp;nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
Chuẩn bị : 
Bảng phụ ghi các tính chất và bài tập.
III-Tiến trình dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút )
Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên ? 
Chữa bài tập 128 tr 70 SBT
 Tính : a) (- 16 ). 12 b) 22 . (- 5 )
 c) ( -2500 ). ( -100 ) d) (-11 )2
GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: phép nhân các số TN có những T/C gì ?
Nêu dạng tổng quát:
a.b=b.a (ab ).c = a. (bc )
a.1 = 1.a = a a.(b+c ) = ab + ac 
HS phát biểu quy tắ thnhf lời; công thức SGK tr 90.
Chữa bài tập :
a) -192 b) -110
c) 250000 c) 121
HS: Phép nhân các số TN có các T/C : Giao hoán ;kết hợp; nhân với1. T/C phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Hoạt động 2 : Tính chất giao hoán ( 4 phút )
GV: hãy tính: 2. (- 3 ) = ?
 (-3 ) .2 = ? 
 (- 7) .(- 4) và (- 4 ). (- 7 ) = ?
Rút ra nhận xét ?
Công thức tổng quát: a.b = b.a
 2.(-3) = (- 3 ). 2 = (- 6 )
 (- 7 ).( - 4 ) = (- 4 ).( -7 ) = 28
Nừu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi
Công thức tổng quát: a.b = b.a
Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp (17 phút )
Gv: Tính [ 9. (- 5) ]. 2=
 9. [ (- 5). 2 ]
Rút ra nhận xét ?
Công thức tổng quát: (a.b)c = a.(b.c)
-Nhờ T/C kết hợp mà ta có tích của nhiều số nguyên.
Làm bài tập 90 tr 95 
[ 9. (- 5 )].2 = (-45 ).2= -90
9.[(-5 ).2] = 9. (-10 ) = -90
[ 9. (- 5 )].2 = 9.[(-5 ).2]
- Muốn nhân 1 tích hai thừa số với thừa số thứ ba ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ hai và thứ ba. 
Công thức tổng quát: (a.b)c = a.(b.c)
HS làm bài tập 90 tr 95
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Thực hiện phép tính:
15. ( -2 ).(- 5 ). (-6 )
4.7 .(-11 ).(- 2 )
Tính: (-2 ).(-2 ).(- 2) = ?
GV đưa mục chú ý lên bảng phụ cho HS đọc.
Trong tích này có mấy thừa số âm ? tích mang dấu gì ?
GV yêu cầu HS trả lời ?1 ?2 trang 94 SGK
Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số NTNào ?
 VD (-3)4 = ?
Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số NTNào ?
VD : (-4 )3 = ?
= [15.(- 2 ).(- 5 ).(- 6 )]
= (-30 ).30 = - 900
[4.7].[(- 11 ).(- 2 )]
= 28.22 = 616.
= (-2 )3 = -8 
Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả tích mang dấu âm.
Trả lời như nhận xét mục 2 tr 94.
Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương
VD : (-3 )4 = 81
Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số nguyên âm
VD : (-4 )3 = - 64
Hoạt động 4 : Nhân với 1 ( 4 phút )
Tính : (-5 ).1 và 1.(-5 ); 10.1
Vậy nhân một số nguyên a với 1 kết quả bằng số nào ?
 a.1 = 1. a = a
HS: (-5 ).1 = 1.(- 5 ) = -5
 1.10 = 10.1 =10
 a.1 = 1. a = a
Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ( 8 phút )
GV Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
Công thức: a ( b + c ) = ab + ac
Nếu a. ( b - c ) = ?
GV yêu cầu HS làm ?5 
Tính bằng 2 cách và so sánh kết quả
(- 8 ). (5 + 3 ) = ?
(- 3 + 3 ) (- 5 ) = ?
Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
Công thức: a ( b + c ) = ab + ac
 a. ( b - c ) = ab - ac
HS: ?5 
(- 8 ).( 5 +3 ) = -8. 5 + -8 . 3 = - 64
= 0. (-5 ) = 0
= (-3). (- 5 ) + 3. (- 5) = 15 -15 = 0
Hoạt động 6: Củng cố ( 5 phút )
 Phép nhân trong Z có những T/C gì ?
Tích của nhiều số nguyên âm mang dấu dương khi nào ? mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ?
HS nêu các tính chất đã học.
Tích của nhiều số nguyên âm mang dấu dương khi số thừa số âm là chẵn, mang dấu âm khi số thừa số âm là lẻ ; bằng 0 khi trong tích chứa thừa số bàng 0
Hoạt động 6: Củng cố ( 5 phút )
Tính nhanh bài 93 (b) tr 95 SGK
 (-98 ). (1- 246 ) – 246. 98
Khi thực hiện đã áp dụng T/C gì ?
HS : -98 + 98. 246 – 246.98 = - 98
Khi đã áp dụng T/C phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Nắm vững t/c của phép nhân,cộng thức tổng quát và phát biểu bằng lời.
Học phần nhận xét và các chú ý trong bài
Bài tập: 91;92;94 tr 95 SGK và 134;137; 139 141 tr 71 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc lop 6 Tu t 6063.doc