I.Mục tiêu:
- Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN,
- Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất.
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
40
3
2 Hoạt động 1:Ôn tập (tt)
Bài tập 8:
Hãy nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN
Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 8
Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả.
Giáo viên hoàn chỉnh bài.
Bài tập 9
Yêu cầu cả lớp cùng giải
Giáo viên quan sát sửa sai cho các học sinh yếu.
Giáo viên hoàn chỉnh bài
Bài tập 10
Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 10
Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả.
Giáo viên hoàn chỉnh bài.
Hãy nêu cách tìm ƯCLN, BCNN
Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu
Bài tập 12
Có nhận xét gì về bài a,b,c ?
Gọi 3 học sinh lên bảng giải 3 câu a, b, c
Giáo viên quan sát sửa sai
Câu d, e, thuộc dạng nào ?
Giáo viên quan sát sửa sai
Giáo viên quan sát sửa sai
Hoạt động 2: Củng cố
Nhắc lại cách giải của mỗi dạng bài tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Học sinh nêu lại cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Hoạt động nhóm giải bài tập 8
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Hai học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp cùng giải
Cả lớp nhận xét
Hoạt động nhóm giải bài tập 10
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Học sinh phát biểu
Hai học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
a)Tích bằng 0 vậy:
x – 45 = 0
b) 23.1 = 23 vậy:
42 – x = 1
c) xem x + 61 là số trừ nên: x + 61 = 156 – 82
d) xem 5.(x – 3) là số trừ nên 5(x – 3)=70 – 45
e)xem 2x là số hạng nên
2x = 16 – 10 (nhưng trước hết phải tính 45:43
Xem và giải lại tất cả các bài tập đã giải, chuẩn bị kiểm tra 45
Bài tập 8: Tìm số tự nhiên x biết rằng
a) 12 x; 30 x và 2 < x=""><>
b) 112 x;140 x và 10< x=""><>
Bài tập 9: Tìm số tự nhiên a nhỏ
nhất biết rằng
a) a 15; a 18
15 = 3.5; 18 = 2.32 ;
BCNN(15;18) = 2.32.5 = 90
Vậy a = 90
b) a 21; a 18
21 = 3.7; 18 = 2.32 ;
BCNN(15;18) = 2.32.7 = 126
Vậy a = 126
Bài tập 10: Tìm số tự nhiên x biết
a) x 12; x 24; x 28 và 100<><>
b) x 10; x 12; x 15 và 150<><>
Bài tập 11: Cho a = 45; b = 90.
Tìm ƯCLN(a;b) ; BCNN(a;b)
a = 45 = 32.5; b = 90 = 2.32.5
ƯCLN(a;b) = ƯCLN(45;90) = 45 BCNN(a;b) =BCNN(45;90) = 90
Bài tập 12: Tìm x
a) (x – 45).27 = 0;
x – 45 = 0; x = 45
b) 23.(42 – x) = 23;
42 – x = 1; x = 41
c) 156 – (x + 61) = 82;
x + 61 = 156 – 82;
x = 74 – 61; x = 13
d) 70 – 5(x – 3) = 45;
5(x – 3) = 70 – 45; x – 3 = 25:5;
x = 5+3 = 8
e) 10 + 2x = 45:43;
10 + 2x = 42 ; 10 + 2x = 16;
2x = 16 – 10 ; x = 6:2 = 3
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 55 ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN, Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước phần ôn tập III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 40’ 3’ 2’ Hoạt động 1: Ôn tập Bài tập 1: Có mấy cách viết một tập hợp ? Bài tập 2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm gì ? Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm gì ? Bài tập 3: Hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân ? Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm Giáo viên hoàn chỉnh Bài tập 4: Gợi ý: Tách một số hạng và kết hợp lại với một số hạng khác. Giáo viên hoàn chỉnh Bài tập 5: Yêu cầu cả lớp nhận xét Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài Bài tập 6: Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Cho ví dụ. Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 6 Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên hoàn chỉnh bài. Bài tập 7: Hãy nêu cách tìm ƯCLN; BCNN của hai hay nhiều số. Yêu cầu cả lớp cùng giải Gọi hai học sinh lên bảng trình bày Hoạt động 2: Củng cố Nhắc lại cách giải của mỗi dạng bài tập Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Có hai cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử. Cả lớp cùng giải. Cộng số mũ và giữ nguyên cơ số. Số mũ lớn trừ số mũ bé và giữ nguyên cơ số. Giao hoán: a + b = b + a Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Phân phối: a.(b + c) = a.c + b.c Cả lớp chia thành 4 nhóm giải bài tập Đại diện nhóm đọc lời giải. Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng giải bài tập 4 Cả lớp cùng giải Hai học sinh lên bảng giải. Cả lớp cùng giải Phát biểu Hoạt động nhóm giải bài tập 6 Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Phát biểu Hai học sinh cùng bàn thảo luận cách giải Hai học sinh lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Xem và giải lại các bài tập đã giải. Bài tập 1:Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử: A = {x Ỵ N / 12 < x < 16} ® A = {13;14;15} B = { x Ỵ N / x < 5} ® B = {0; 1; 2; 3; 4} Bài tập 2: Viết dưới dạng một luỹ thừa 27.2.26 = 27+1+6 = 214 85:83 = 85-3 = 82 74:74 = 74-4 = 70 = 1 Bài tập 3: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh 81 + 234 + 19 = (81 + 19) + 234 =100 + 234 = 334 5.25.2.16.4 = (2.5).(25.4).16=10.100.16= 16000 Bài tập 4:Tính nhanh 997 + 37 = 997 + 3 + 34 = 1000 + 34 = 1034 49 + 194 = 43 + 6 + 194 = 43 + 200 = 243 Bài tập 5: Thực hiện phép tính (39.42 – 37.42):42 = 42.(39-37):42 = 42.2:42 = 2 2.(42:22 + 3.32) = 2.(16:4 + 3.9) = 2.(4 + 27) = 2.31 = 62 Bài tập 6: Thực hiện phép tính rồi phân tích ra thừa số nguyên tố 63:4.3 + 2.52 = 216:4.3 + 2.25 = 54.3 + 2.25 =162 + 50 = 212 = 2.101 333:3 + 225:152 = 111 + 125:125 = 111 + 1 = 112 = 24.7 124.36 + 64.124 = 124.(36 + 64) = 124. 100 = 12400 = 24.52.31 Bài tập 7: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 48 M a và 60 M a 42 M a và 70 M a Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 56 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I.Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN, Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 40’ 3’ 2’ Hoạt động 1:Ôn tập (tt) Bài tập 8: Hãy nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 8 Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên hoàn chỉnh bài. Bài tập 9 Yêu cầu cả lớp cùng giải Giáo viên quan sát sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài Bài tập 10 Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 10 Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên hoàn chỉnh bài. Hãy nêu cách tìm ƯCLN, BCNN Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu Bài tập 12 Có nhận xét gì về bài a,b,c ? Gọi 3 học sinh lên bảng giải 3 câu a, b, c Giáo viên quan sát sửa sai Câu d, e, thuộc dạng nào ? Giáo viên quan sát sửa sai Giáo viên quan sát sửa sai Hoạt động 2: Củng cố Nhắc lại cách giải của mỗi dạng bài tập Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học sinh nêu lại cách tìm ƯC thông qua ƯCLN Hoạt động nhóm giải bài tập 8 Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng trình bày Cả lớp cùng giải Cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm giải bài tập 10 Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Học sinh phát biểu Hai học sinh lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét a)Tích bằng 0 vậy: x – 45 = 0 b) 23.1 = 23 vậy: 42 – x = 1 c) xem x + 61 là số trừ nên: x + 61 = 156 – 82 d) xem 5.(x – 3) là số trừ nên 5(x – 3)=70 – 45 e)xem 2x là số hạng nên 2x = 16 – 10 (nhưng trước hết phải tính 45:43 Xem và giải lại tất cả các bài tập đã giải, chuẩn bị kiểm tra 45’ Bài tập 8: Tìm số tự nhiên x biết rằng 12 M x; 30 M x và 2 < x < 6 112 M x;140 M x và 10< x < 20 Bài tập 9: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất biết rằng a M 15; a M 18 15 = 3.5; 18 = 2.32 ; BCNN(15;18) = 2.32.5 = 90 Vậy a = 90 a M 21; a M 18 21 = 3.7; 18 = 2.32 ; BCNN(15;18) = 2.32.7 = 126 Vậy a = 126 Bài tập 10: Tìm số tự nhiên x biết a) x M12; x M24; x M28 và 100<x<200 b) x M10; x M12; x M15 và 150<x<200 Bài tập 11: Cho a = 45; b = 90. Tìm ƯCLN(a;b) ; BCNN(a;b) a = 45 = 32.5; b = 90 = 2.32.5 ƯCLN(a;b) = ƯCLN(45;90) = 45 BCNN(a;b) =BCNN(45;90) = 90 Bài tập 12: Tìm x (x – 45).27 = 0; x – 45 = 0; x = 45 23.(42 – x) = 23; 42 – x = 1; x = 41 156 – (x + 61) = 82; x + 61 = 156 – 82; x = 74 – 61; x = 13 70 – 5(x – 3) = 45; 5(x – 3) = 70 – 45; x – 3 = 25:5; x = 5+3 = 8 10 + 2x = 45:43; 10 + 2x = 42 ; 10 + 2x = 16; 2x = 16 – 10 ; x = 6:2 = 3 Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 57, 58 Bài: QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 59 I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu và vận dụng đúng tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước bài. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 6’ 5’ 10’ 3’ 17’ 2’ 2’ Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức Giáo viên dẫn dắt học sinh rút ra kết luận Gợi ý : để vế trái chỉ còn lại x ta làm gì ? Giáo viên quan sát và sửa sai cho những học sinh yếu. Nếu x + b = a thì x = ? Ta có thể nói phép trừ là phép toán ngược của phép cộng Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 64 tương tự nhận xét Giáo viên quan sát và sửa sai cho những học sinh yếu. Bài tập 62 ta có thể tự nhẩm Nhắc lại hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Bài tập 63 yêu cầu học sinh suy nghĩ đưa ra bài toán Bài tập 66 : Ta có thể áp dụng quy tắc chuyển vế Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. Ghi đề bài tập 67 Yêu cầu học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập 68 Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 68. Hoạt động 4: Củng cố Nêu lại quy tắc chuyển vế. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Bài tập 70;71 sử dụng các phép biến đổi trong một tổng đại số. Cân vẫn ở trạng thái cân bằng. Qua hình vẽ trực quan rút ra tính chất. Dựa vào ví dụ giải ?2 Qua hai ví dụ rút ra quy tắc. Học sinh phát biểu Áp dụng quy tắc giải ?3 Hai học sinh lên bảng trình bày Hai học sinh lên bảng giải bài tập 64 Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng giải bài tập 61.Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh đứng tại chổ trả lời Cả lớp nhận xét Học sinh đứng tại chổ nêu bài toán, Học sinh khác lên bảng viết và giải bài toán đó. Một học sinh lên bảng giải bài tập 66 Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu Bốn học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét Giải bài tập: 70; 71/tr88 sgk 1. Tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ: Tìm x, biết x – 2 = -3; x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -1 3. Quy tắc: (sách giáo khoa) Ví dụ: x – 2 = 6; x = 6 + 2; x = 8 x + 4 = 1; x = 1 – 4; x = -3 * Nhận xét: Nếu x + b = a thì x = a – b. Bài tập Bài tập 64 a + x = 5; x = 5 – a a – x = 2; x = a - 2 Bài tập 61 7 – x = 8 – (-7); 7 – x = 15; x = -8 x – 8 = (-3) – 8; x = -3 Bài tập 62 ½a ½ = 2 thì a = 2; -2 ½a + 2½ = 0 thì a = -2 Bài tập 63 Ta có 3 + (-2) + x = 5; 1 + x = 5; x = 4 Bài tập 66: Tìm x: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = -20 + 9 x = -11 Bài tập 67 (-37) + (-112) = -(37 + 112) = -149 (-42) + 52 = 52 – 42 = 10 14 – 24 – 12 = 14 – (24 + 12) = -22 (-25) + 30 – 15 = -(25+15) + 30 = -10 Bài tập 68: Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái: 27 – 48 = -21 (bàn) Hiệu số bàn thắng thua năm nay: 39 – 24 = 15 (bàn) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 60 Bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I.Mục tiêu: Biết dự đoán tìm quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu đươ ... 5: Hướng dẫn về nhà Nhắc lại khái niệm bội, ước của một số tự nhiên và các tính chất. Hoạt động nhóm giải ?1; ?2 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 1.6 = (-1).(-6) -6 = 2.(-3) = (-2).(3) = (-1).6 = 1.(-6) Cho ví dụ minh hoạ giải cả Cả lớp cùng giải ?3 Hai bội của 6; hai ước của 6 Mọi số nguyên khác 0 Không có Qua các ví dụ học sinh rút ra chú ý. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hai học sinh cùng bàn thảo luận , sau đó rút ra kết luận về tính chất Giải nhanh tại chổ bài tập 101 Một học sinh đọc kết quả Cả lớp cùng giải bài tập 102 Bốn học sinh lần lượt đọc kết quả của 4 câu Cả lớp nhận xét Đại diện nhóm trình bày - Làm bài tập 105/tr97 sgk; bài tập 107; 108; 109; 110/tr98,99 sgk - Soạn các câu hỏi ôn tập chương 2 1. Bội và ước của một số nguyên: (sách giáo khoa) Ví dụ: -8 là bội của 2 vì –8 M 2 -9 là bội của –3 vì –9 M (-3) * Chú ý: (sách giáo khoa) 2. Tính chất: Nếu a M b và b M c thì a M c Nếu a M b thì a.m M b (m Ỵ Z) Nếu a M c và b M c thì (a + b) M c và (a – b) M c Bài tập áp dụng Bài tập 101 Năm bội của 3 là: -3; 3; -6; 6; 9 Năm bội của -3 là: -3; 3; -6 ; 6; 9 Bài tập 102 Ư(-3) = {1; -1; 3; -3} Ư(6) ={1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6} Ư(11) = {1; -1; 11; -11} Ư(-1) = {1; -1} Bài tập 103 Có 15 cặp số Trong đó có 7 cặp số chia hết cho 2 Bài tập 104 Tìm x 15.x = -75; 3.½x½=18; Bài tập 106 Có. Mọi cặp số nguyên đối nhau và khác 0 đều có tính chất a M (-a) và (-a) M a Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết:66 ÔN TẬP CHƯƠNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học ở chương 2. Rèn luyện kỷ năng tính toán của học sinh Vân dụng kiến thức đã học để giải bài tập II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Ôn tập Gợi ý : Z = { } Số đối của số nguyên a là số nào ? Số đối của số nguyên a có thể là những số nào ? Cho ví dụ ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là ? Giá trị tuyệt đối của số 0 là ? Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc cộng , trừ , nhân , chia hai số nguyên. Có mấy trường hợp ? Sắp xếp theo thứ tự tăng dần có nghĩa là như thế nào ? Số âm . Số âm = ? Số dương . Số dương = ? Số âm . Số dương = ? Số dương . Số âm = ? Ta có thể thay đổi vị trí các số hạng không ? Ta tính tổng như thế nào ? Hoạt động 2: Củng cố Nhắc lại các quy tắc ở phần lý thuyết Cách giải các bài tập trên. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị tiết ôn tập thứ 2 (làm các bài tập 115,116,117,118,119) Nêu và viết tập hợp Z là –a Có thể là số nguyên âm,có thể là số nguyên dương Ví dụ: Số đối của –2 là 2, Số đối của 5 là –5. Số đối của nó Chính nó là 0 Học sinh tính: (-3) + (-7); (-3) +7; 5 – 7; -10 – 8; -6 – 115; 2.(-7); (-3).(-8); 0.(-5) Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số nguyên . Viết công thức tổng quát. Hai trường hợp: a 0 Từ nhỏ đến lớn, Học sinh lên bảng trình bày Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu Nhắc lại quy tắc bỏ ngoặc Bốn học sinh lên bảng Cả lớp cùng giải. Qua hai bước: liệt kê và tính tổng Có những giá trị đối nhau. Tính tổng các số đối nhau. A. Lý thuyết: 1. Z = {;-3;-2;-1;0;1;2;3;} 2. a. Số đối của số nguyên a là –a b. Số 0 là số đối của chính nó 3. a nếu a > 0 ½ a½= 0 nếu a = 0 - a nếu a < 0 4. Các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số nguyên (sgk) 5. II.Bài tập Bài tập 108 a 0 và –a > a a > 0 thì –a < 0 và –a < a Bài tập 109 -624; -570; 287; 1441; 1596; 1777; 1850. Bài tập 110 a) Đ b) Đ c) Đ d) Sai Ví dụ: (-7).(-1) = 7 Bài tập 111: Tính tổng a. [(-13) + (-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = -36 b. 500 – (-200) – 210 – 100 = 500 +200 –210 –100 = 390 c. –(-129) + (-119) – 301 +12 =129 – 119 –301 +12 = -179 d. 777 – (-111) – (-222) + 20 =777 + 111 + 222 + 20 =1130 Bài tập 114 a. –8 < x < 8 b. –6 < x < 4 Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 67 ÔN TẬP CHƯƠNG (tt) I.Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học ở chương 2. Rèn luyện kỷ năng tính toán của học sinh Vân dụng kiến thức đã học để giải bài tập II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Ôn tập (tt) ½ a½= ?; ½ -a½= ?; ½ 0½= ? gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập 115 giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. Tích một số chẳn các thừa số nguyên âm mang dấu gì? Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm mang dấu gì? Tính luỷ thừa trước sau đó tính nhân lại. Giáo viên quan sát và sửa sai cho học sinh yếu. Hãy nêu cách giải của bài tập 119 Giáo viên quan sát và sửa sai cho học sinh yếu. Hoạt động 2: Củng cố Nêu cách giải các bài tập trên. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn lý thuyết và giải lại các bài tập trong phần ôn tập chương Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45’ Nhắc lại a nếu a > 0 ½ a½= 0 nếu a = 0 - a nếu a < 0 Cả lớp cùng giải sau đó , nhận xét bài bạn. Dấu “+” Dấu “-“ Hai học sinh lên bảng trình bày Học sinh giải (-4)2 = (-4).(-4) = 16 Ba học sinh lên bảng bài tập Cả lớp cùng giải sau đó cả lớp nhận xét. Học sinh nêu cách giải Cả lớp nhận xét Sau đó hai bạn đại diện lên bảng trình bày Cả lớp làm vào vở. Bài tập 115 a. ½ a½= 5. Vậy a = 5; -5 b. ½ a½= 0. Vậy a = 0 c. ½ a½= -3. Không tìm được giá trị a nào thoả mãn. d. ½ a½= ½ -5½. Vậy a = 5; -5 e. –11.½ a½= -22, vậy ½ a½= 2. Vậy a = 2; -2 Bài tập 116 Tính a. (-4).(-5).(-6) = -120 b. (-3 +6).(-4) = 3.(-4) = -12 c. (-8).2 = -16 d. (-5 – 13):(-6) = (-18):(-6)=3 Bài tập 117 a. (-7)3.24 = (-343).16 = -5488 b. 54.(-4)2 = 675.16 = 10000 Bài tập 118 a. 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50; x = 25 b. 3x + 17 = 2 3x = 2 –17 3x = -15; x = -5 c. ½ x - 1½= 0. khi x – 1 = 0 hay x = 1 Bài tập 119 a. 15.12 – 3.5.10 = 180 – 150 = 30 b. 29.(19 – 30) – 19(29 – 13) =29.19 – 29.30 – 19.29 + 19.13 =-29.30 + 19.13 = -130 Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH CHƯƠNG III – PHÂN SỐ Mục tiêu của chương: Học chương này học sinh cần đạt yêu cầu sau: Nhận biết và hiểu được khái niệm phân số, điều kiện để hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số , quy tắc rút gọn phân số , so sánh phân số , các quy tắc thực hiện các phép tính về phân số cùng các tính chất của phép tính ấy, cách giải ba bài toán cơ bản về phân số và phần trăm. Có kỷ năng rút gọn phân số , so sánh phân số , kỷ năng làm các phép tính về phân số , giải các bài toán cơ bản về phân số và phần trăm, kỷ năng dựng các biểu đồ phần trăm. Có ý thức vận dụng các kiến thức về phân số vào việc giải các bài toán thực tế và học tập các môn học khác , bước đầu có ý thức tự học , ý thức cân nhắc lựa chọn các giải pháp hợp lý khi giải toán , ý thức rèn luyện tính cẩn thận chính xác. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 69 Bài: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I.Mục tiêu: Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu số là 1. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 5’ 8’ 8’ 5’ 15 2’ 3’ Hoạt động 1:Kiểm tra Nêu một vài phân số đã học ở Tiểu học. Đâu là tử số, đâu là mẫu số? Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức Xem phân số là thương của phép chia 3 cho 4. Vậy thì có phải là một phân số không Vậy phân số là gì? Yêu cầu cả lớp đọc ?2 Giáo viên hoàn chỉnh Vì phân số có thể coi là thương của phép chia a cho b. Em hãy tìm các phân số mà có tử chia mẫu bằng tử. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1 Giáo viên treo bảng phụ Gọi một học sinh lên bảng Bài tập 2 Treo bảng phụ Yêu cầu học sinh trả lời tại chổ. Bài tập 3 Yêu cầu hai học sinh lên bảng Bài tập 4 Yêu cầu học sinh lên bảng giải, Bài tập 5 Yêu cầu học sinh đọc đề Gọi một học sinh lên bảng trình bày Hoạt động 4: Củng cố Nêu khái niệm phân số Số nguyên a có phải là phân số không ? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Bài tập 1,2,3,4 sbt tương tự bài tập trang 5,6 sách giáo khoa Dự đoán trả lời Học sinh thảo luận trả lời ,với a,b Ỵ Z , b ¹ 0 là phân số Đứng tại chổ giải ?1 là các phân số Giải ?2 Hai học sinh cùng bàn thảo luận ?2 Một học sinh đứng tại chổ trình bày ,giải thích vì sao Thảo luận trả lời Học sinh lên bảng dùng phấn màu tô các phần hình vẽ mà đề bài yêu cầu Học sinh quan sát hình trả lời. Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng biểu diễn Hai học sinh cùng bàn thảo luận giải Hai học sinh lên bảng trình bày Học sinh đọc đề Cả lớp nhận xét Làm bài tập 1,2,3,4/ tr34 sbt Xem trước bài: “Phân số bằng nhau “ 1. Khái niệm phân số: Người ta gọi , với a,b Ỵ Z , b ¹ 0 là phân số; a là tử số; b là mẫu số của phân số 2. Ví dụ: ?1 là các phân số ?2 a) c) là các phân số , các câu b, d tử và mẫu không là số nguyên , câu e mẫu bằng 0. ?3 Mọi số nguyên đều có thể viết được dưới dạng phân số Ví dụ: 3; -5 được dưới dạng phân số là ; * Nhận xét: Mọi số nguyên a có thể viết là Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3 Bài tập 4 Bài tập 5 Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: