1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
1.2.Kĩ năng: Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
1.3.Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ, phấn mầu. Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T1.
Chuẩn bị của học sinh:Thước thẳng, phiếu học nhóm. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1.
3.Phương pháp: Hỏi đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.Ổn định lớp: (1phút)
4.2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Đths Câu hỏi Đáp án Bđ
HS 1
(TB) - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu? Chữa bài tập 86 (c, d) trang 64/SBT? -Qui tắc: SGK
ĐS : c, 60; d, - 25
6đ
4đ
HS 2
(Khá) - Phát biểu quy tắc trừ số nguyên?
- Chữa bài tập 84 (a, b, c) trang 64/SBT -Qui tắc: SGK
ĐS :
a, 4; b, - 5; c, - 7. 4đ
6đ
4.3.Giảng bài mới : (30phút)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV đặt vấn đề:
- Hãy tính giá trị biểu thức :
5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
- Nêu cách làm ?
Cho HS làm
a, Tìm số đối của 2; (- 5) và của tổng [2 + (- 5)]
b, So sánh tổng các số đối của 2 và - 5 với số đối của tổng [2 + (- 5)].
Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (- 3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng.
- Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước, ta phải làm thế nào?
GV yêu cầu HS làm
- Tính và so sánh kết quả:
a, 7 + (5 - 13) và 7 + 5 + (- 13)
Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
b, 12 - (14 - 6) và 12 - 4 + 6
Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK).
Làm nhanh 2 ví dụ trong SGK:
a, 324 + [112 - (112 + 324)]
b, (- 257) - [(- 257 + 156) - 56]
Chú ý: - Bỏ ngoặc đơn () trước.
- Bỏ ngoặc vuông [] sau.
GV giới thiệu phần này như SGK:
Yêu cầu HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số:
5 + (- 3) - (- 6) - (+ 7)
GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
- Thay đổi vị trí các số hạng.
- Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+", "-" đằng trước. 1, Quy tắc dấu ngoặc :
- Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải.
a, Số đối của 2 là (- 2)
Số đối của (- 5) là 5
Số đối của tổng [2 + (- 5)] là - [2 + (- 5)] = - (- 3) = 3.
b, Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
(- 2) + 5 = 3
Số đối của tổng [2 + (- 5)] cũng là 3.
Vậy "số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng"
Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu
"-" ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
a, 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
7 + 5 + (- 13) = - 1
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu các số hạng giữ nguyên.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
2, Tổng đại số:
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
Ví dụ: 5 + (- 3) - (- 6) - (+ 7)
= 5 + (- 3) + (+6) - (+ 7)
= 5 - 3 + 6 - 7
= 11 - 10 = 1
- Thực hiện các ví dụ ở trang 85 (SGK)
- Đọc chú ý trang 85 (SGK).
Ngày soạn: ..../..../2008 Ngày dạy : ..../..../2008. Tiết 55: Trả bài kiểm tra học kì 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức của học kì 1HS nhận thức được những ưu, nhược điểm trong cách trình bày bài kiểm tra học kì, đồng thời thấy rõ những phần kiến thức cũng như kĩ năng còn hạn chế trong quá trình học bộ môn hình học. GV có thể đánh giá kĩ hơn kết quả giảng dạy trong suốt kì I, phân loại HS ở các mức độ nhận thức khác nhau để có phương hướng soạn - giảng tốt hơn trong kì II. 1.2.Kĩ năng: Biết tìm tập hợp số,tìm ƯCLN,BCNN.Thành thạo kĩ năng tính giá trị của biểu thức, tìm số chưa biết của biểu thức. 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tính toán cẩn thận trước khi làm bài.Trung thực, yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên : Đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức của học kì I, giấy kiểm tra 15phút 3.Phương pháp: Hỏi đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới) 4.3.Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm hiểu lại đề kiểm tra (phần số học) - 5 phút Yêu cầu HS xác định rõ lại từng dạng toán theo đề bài. HS thảo luận (3 phút) sau đó báo cáo GV yêu cầu HS nhắc lại những bước tiến hành ở từng dạng đã được ôn tập. Hoạt động 2: nhận xét bài kiểm tra - 5 phút HS thắc mắc. GV giải đáp thắc mắc. - Nhận xét ưu, khuyết điểm. Hoạt động 3: HS làm lại bài kiểm tra-25 phút Cách thức: HS tự làm lại Yêu cầu 4 HS có kết quả đúng và tương đối hoàn thiện lên trình bày lại. GV cùng HS cả lớp chữa bài (lần lượt từng ý) Công bố đáp án chuẩn. 1, Làm lại bài kiểm tra Câu 1: (1 điểm) Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a, A = {x N / 8 x 13 } b, B = { x N*/ x < 5} Câu 2: (3 điểm) Tìm: a, ƯCLN (18;24) b, BCNN(24;40;168) c, Tìm x biết: 2x -160 = 24.32 Câu 3: (2 điểm) Thực hiện phép tính: a, 27.75 + 25. 27 – 150 b, 180 : 32 + 43. 150 – 150 : 52 Câu 4: (2 điểm) Một đội thiếu niên, khi tập trung nếu xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 5 đều không có ai lẻ hàng. Biết rằng số đội viên liên đội đó khoảng 150 đến 200 em. Tính số đội viên liên đội đó ? 2. Chữa bài kiểm tra: 1) a) A = {8;9;10;11;12;13} b) B = {1;2;3;4} 2) a) 18 = 2.32 ; 24 = 23. 3 ƯCLN (18;24) = 2.3 = 6 b) 24 = 23. 3 ; 40 = 23.5 ; 168 = 23.3.7 BCNN (24;40;168) = 23.5.3.7 = 840 c) 2x- 160 = 16.9 = 144 2x = 144 + 160 = 304 x = 304 : 2 = 152 3) a) = 27 (25 +75) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550 b) = 180 : 9 + 64 . 150 – 150 : 25 = 20 + 9600 – 6 = 9620 – 6 = 9614 4) Gọi x là số đội viên của liên đội.(ĐK: và150<x<200) x BC(2,3,4,5) ; 150 < x < 200 Có BCNN(2,3,4,5) = 22.3.5 = 60 BC(2,3,4,5) = {0;60;120;180;240;...} Vậy x = 180 => số đội việna của liên đội là 180 em. 4.4.Củng cố: (7 phút) - Chốt lại những dạng bài cơ bản theo đề kiểm tra và nhấn mạnh lại một lần nữa những ưu, khuyết điểm mà HS thường mắc phải - Thu bài kiểm tra. 4.5.Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Nhắc HS chuẩn bị bài mới (chương trình kì II). - Nghiên cứu bài mới : Đ8. Quy tắc dấu ngoặc. Làm các bài (?1),(?2), đọc kỹ quy tắc. 5.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: ..../..../2008 Ngày dạy : ..../..../2008. Tiết 56: Bài 8. quy tắc dấu ngoặc. 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). 1.2.Kĩ năng: Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. 1.3.Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ, phấn mầu. Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T1. Chuẩn bị của học sinh:Thước thẳng, phiếu học nhóm. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1. 3.Phương pháp: Hỏi đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Đths Câu hỏi Đáp án Bđ HS 1 (TB) - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu? Chữa bài tập 86 (c, d) trang 64/SBT? -Qui tắc: SGK ĐS : c, 60; d, - 25 6đ 4đ HS 2 (Khá) - Phát biểu quy tắc trừ số nguyên? - Chữa bài tập 84 (a, b, c) trang 64/SBT -Qui tắc: SGK ĐS : a, 4; b, - 5; c, - 7. 4đ 6đ 4.3.Giảng bài mới : (30phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV đặt vấn đề: - Hãy tính giá trị biểu thức : 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) - Nêu cách làm ? ?1 Cho HS làm a, Tìm số đối của 2; (- 5) và của tổng [2 + (- 5)] b, So sánh tổng các số đối của 2 và - 5 với số đối của tổng [2 + (- 5)]. Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (- 3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng. ?2 - Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước, ta phải làm thế nào? GV yêu cầu HS làm - Tính và so sánh kết quả: a, 7 + (5 - 13) và 7 + 5 + (- 13) Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? b, 12 - (14 - 6) và 12 - 4 + 6 Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK). Làm nhanh 2 ví dụ trong SGK: a, 324 + [112 - (112 + 324)] b, (- 257) - [(- 257 + 156) - 56] Chú ý: - Bỏ ngoặc đơn () trước. - Bỏ ngoặc vuông [] sau. GV giới thiệu phần này như SGK: Yêu cầu HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số: 5 + (- 3) - (- 6) - (+ 7) GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: - Thay đổi vị trí các số hạng. - Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+", "-" đằng trước. 1, Quy tắc dấu ngoặc : ?1 - Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải. a, Số đối của 2 là (- 2) Số đối của (- 5) là 5 Số đối của tổng [2 + (- 5)] là - [2 + (- 5)] = - (- 3) = 3. b, Tổng các số đối của 2 và - 5 là: (- 2) + 5 = 3 Số đối của tổng [2 + (- 5)] cũng là 3. ị Vậy "số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng" ị Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ?2 "-" ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. a, 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1 7 + 5 + (- 13) = - 1 ị 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) ị Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu các số hạng giữ nguyên. ị Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.. 2, Tổng đại số: - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. Ví dụ: 5 + (- 3) - (- 6) - (+ 7) = 5 + (- 3) + (+6) - (+ 7) = 5 - 3 + 6 - 7 = 11 - 10 = 1 - Thực hiện các ví dụ ở trang 85 (SGK) - Đọc chú ý trang 85 (SGK). 4.4.Củng cố :(8phút) - GV yêu cầu HS : + Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. + Cách viết gọn tổng đại số. - HS làm bài tập 57, 59 trang 85 (SGK) 4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút) - Học thuộc các quy tắc. - Làm bài tập 58, 60 trang 85 (SGK) ; Bài tập 89 đến 92 trang 65 (SBT) - Ôn lại một số kiến thức đã học ở chương II : Trả lời các câu hỏi 1 - 3 (tr.98) 5.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: ..../..../2008 Ngày dạy : ..../..../2008. Tiết 57: Luyện tập 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, ôn lại một số kiến thức cơ bản đã học ở chương II. 1.2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức là các tổng đại số. 1.3.Thái độ: Rèn tính chính xác trong khi thực hiện các phép tính với các số nguyên. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ, phấn mầu. Tài liệu:SGV, SGK,SBT Toán 6/T1. Chuẩn bị của học sinh:Ôn lại bài cũ Chuẩn bị: Thước thẳng, phiếu học nhóm. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1. 3.Phương pháp: Hỏi đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp:(1phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ (8 phút) đths Câu hỏi Đáp án BĐ TB 1/ Viết tập hợp Z các số nguyên ? 2/ Phát biểu quy tắc cộng trừ số nguyên ? Z = N + Số nguyên âm Quy tắc: như SGK 5đ 5đ TB 3/ GTTĐ của số nguyên a là gì ? Cách tìm thế nào ? 4/ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? GTTĐ của số nguyên a là khoảng cách từ a đến 0 trên trục số. Quy tắc: như SGK 5đ 5đ 4.3.Giảng bài mới : (29phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Cho hoạt động nhóm làm bài tập sau : Tìm câu đúng (sai) trong các câu sau, giải thích bằng ví dụ ? a/ Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. b/ Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương. c/ Hiệu của hai số nguyên luôn nhỏ hơn số bị trừ. d/ Hiệu của hai số nguyên luôn lớn hơn số bị trừ. HS: Thảo luận trong 3phút sau đó cử đại diện trả lời : * Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày bài tập 58 : - áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để viết biểu thức thành tổng đại số ? - Thu gọn tổng bằng cách thực hiện các phép tính với các số cụ thể ? (Lưu ý khi dấu "-" đứng trước dấu ngoặc) HS:2 em lên bảng thực hiện * Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày bài tập 60 : - áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để viết biểu thức thành tổng đại số ? - áp dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh ? (Lưu ý : Chuyển vị trí các số kèm theo dấu của chúng) HS:2 em lên bảng thực hiện * Cho HS làm bài tập 114 (sgk) - Liệt kê các số nguyên x ? - Viết tổng các số đã liệt kê ? - Tính nhanh bằng cách áp dụng các tính chất của phép cộng ? - Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày, còn lại độc lập làm bài sau đó nhận xét để thống nhất. HS: 3 em lên bảng trình bày các hs khác cùng làm bài và nhận xét bài của bạn * Ôn tập về tính GTTĐ : - Cho HS làm bài tập 115 (sgk) các phần a,b,c,d. - Nhấn mạnh : GTTĐ của một số không thể là số âm. a/ Đúng. b/ Sai (Dấu của kết quả là dấu của số có GTTĐ lớn) c/ Sai VD : -5 - (- 4) = - 5 + 4 = -1 > - 5 d/ Sai VD : - 5 - 4 = - 9 < - 5 Bài tập 58 (SGK) : Đơn giản biểu thức. a/ x + 22 + (- 14) + 52 = x + 22 - 14 + 52 = x + 60 b/ (- 90) - (p + 10) + 100 = - 90 - p - 10 + 100 = - p - 100 + 100= - p Bài tập 60 (SGK) Bỏ dấu ngoặc rồi tính : a/ (27 + 65) + (346 - 27 - 65) = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = 27 - 27 + 65 - 65 + 346 = 346 b/ (42 - 69 +17) - (42 + 17) = 42 - 69 + 17 - 42 - 17 = 42 - 42 - 69 + 17 - 17= - 69 Bài tập 114 (SGK tr.99) a/ x ẻ {-7;-6;-5;- 4;....;0;1;...7} Tổng : (-7 + 7) + (- 6 + 6) + ... + 0 = 0 + 0 +....+ 0 = 0 b/ x ẻ {-5;- 4;- 3;...0....1;2;3} (-5) +(- 4) +(-3 + 3)+....+(-1+1) + 0 = (- 5) + (- 4) = - 9 c/ x ẻ {- 19;- 18;...0...19;20} (-19 + 19) + ...+ (- 1 + 1) + 20 = 20 Bài tập 115 (SGK tr.99) a/ │a│ = 5 ị a = 5 hoặc a = -5 b/ │a│ = 0 ị a = 0 c/ │a│ = - 3 ị không có giá trị nào thoả mãn. d/ │a│ = │- 5│. Vì │-5│ = 5 ị a = 5 hoặc a = -5 4.4.Củng cố :(6phút) - Giải đáp các thắc mắc của học sinh trong toàn bộ chương trình kỳ I. - Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi theo bài tập 113 (tr. 99- sgk) 2 3 - 2 -3 1 5 4 - 1 0 4.5.Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học bài theo sgk và làm các bài tập: 89 – 94/SBT-65 - Chuẩn bị bài sau: “Quy tắc chuyển vế” Trả lời các câu hỏi: ?1, ?2, ?3/sgk 5.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ . Ngày soạn: ..../..../2008 Ngày dạy : ..../..../2008. Tiết 58: Bài 9. Quy tắc chuyển vế 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. 1.2.Kĩ năng: Biết được: Khi chuyển vế thì phải đổi dấu. Thành thạo kĩ năng chuyển vế 1.3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận nhanh nhạy. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, phấn mầu. Tài liệu:SGV, SGK,SBT Toán 6/T1. Chuẩn bị của học sinh : Phiếu học nhóm. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1. 3.Phương pháp: Hỏi đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1 phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ (6 phút) đths Câu hỏi đáp án Bđ Khá 1/ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? 2/ Tìm x biết : a/ 2x - 35 = 15 b/ 3x - 15 = 3 -Quy tắc: sgk a) 2x = 35+15 =50 => x = 25 b) 3x = 15+3 = 18 => x = 6 4đ 3đ 3đ 4.3.Giảng bài mới : (26phút) Vào bài : Từ cách giải bài tập trên hôm nay ta sẽ ngiên cứu một quy tắc mới mà dựa vào nó ta có thể giải nhanh hơn các bài tập dạng này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi (?1) HS: - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng. - Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK HS: Nghe và ghi vở - Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức. HS: Nghe và ghi vở - Ta đã vận dụng tính chất nào ? HS: trả lời - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày vào phiếu học nhóm (?2) HS: thực hiện - Yêu cầu một số đại diện lên bảng trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm. HS: đại diện nhóm trình bày - Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. - Khi chuyển vế, dấu của các số hạng thay đổi thế nào ? HS: Trả lời câu hỏi của Gv. - Cho hs nghiên cứu ví dụ trong sgk (nêu rõ từng bước chuyển các số hạng) HS: Nêu các bước chuển vế - Cho HS làm bài tập (?3). Yêu cầu nêu rõ từng bước chuyển các số hạng. êHS: thực hiện. - Với x + b = a thì để tìm x như thế nào ? - Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ? HS: Trả lời 1. Tính chất của đẳng thức : Tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ : Tìm số nguyên x, biết : x - 2 = - 3 Giải. x - 2 = - 3 x - 2 + 2 = - 3 + 2 x = - 3 + 2 x = - 1 (?2) Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = - 2 x + 4 + (- 4) = -2 + ( - 4) x = -2 + (- 4) x = -6 3. Quy tắc chuyển vế : * Quy tắc : (sgk) Ví dụ: SGK a/ x – 2 = - 6 x = - 6 + 2 x = - 4 b/ x – (- 4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = - 3 (?3) x + 8 = (- 5) + 4 x + 8 = - 1 x = - 1 – 8 x = - 9 ị Với x + b = a ta có x = a - b Nhận xét : SGK 4.4.Củng cố - luyện tập :(12phút) - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . - Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Ví dụ : x - (-3) = 5 - Yêu cầu hs làm lại bài tập phần kiểm tra bài cũ (áp dụng quy tắc chuyển vế) - Cho hs làm các bài tập 62, 64, 65 (sgk) để củng cố quy tắc chuyển vế. 4.5.Hướng dẫn về nhà : (1phút) - Học bài theo vở ghi và SGK, - Làm bài tập còn lại trong SGK: Từ 61 đến 72. - Nghiên cứu trước Đ10. nhân hai số nguyên khác dấu. 5.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: