I. MỤC TIÊU :
- Ôn tập lại kiến thức về tính chia hết của 1 tổng, chia hết 2, 3, 5, 9 các dấu hiệu chia hết
số nguyên tố - hợp số .
- Nắm lại qui tắc và tìm đúng ƯCLN; BSNN của nhiều số .
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, giải bài toán .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : soạn bài, thước kẽ
- Học sinh : ôn bài, học dấu hiệu,
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại tính chất chia hết của 1 tổng . Dấu hiệu chia cho 2, 3, 5 và 9
- Qui tắc, cách tìm ƯCLN - BCNN ?
3. Ôn tập :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho bài tập :
I. Bài tập :
* Bài tập 1 : Tìm tập hợp các số x là B (6) với
6 < x="">
- Cho HS nhắc lại cách tìm bội .
- Giáo viên gọi HS nhận xét kết luận bài của bạn
* Bài tập 2 : Tìm tập hợp y ước 65 với 12 < y="">
- Giáo viên cho HS nêu cách tìm Ước
- Rồi cho HS kết luận
* Bài tập 3 : Cho các số : 160 ; 534 ; 2541 ; 48309 và 3825 .
a. Số nào chia cho 2, cho 3
b. Số nào chia cho 2 và 5; 2 và 9
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?
II. Ôn về ƯCLN và BCNN :
* Bài 4 : Cho 2 số 90 và 252
a) Tìm BCNN gấp mấy lần ƯCLN của 90 và 252 ?
b) Hãy tìm tất cả các ƯC (90, 252) ?
- Muốn tìm BCNN gấp ƯCLN ta cần tìm gì của số 90 và 252 ?
- Học sinh phát triển cách tìm B của 1 số
x = {12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60; 66}
- Ta có x B(6)
=.
- Học sinh phát biểu cách tìm ước và giải y = 13, 65
y Ư (65) = {13, 65}
- Cho học sinh hoạt động nhóm rồi gọi lên trả lời câu a, câu b .
Hs làm bài tập
- Giáo viên cho học sinh phát biểu qui tắc cách tìm ƯCLN và BCNN của nhiều số .
- HS phân tích được
90 = 2,32 , 5
252 = 22 , 32 , 7
ƯCLN (90, 252) = 2 x 32 = 18
BCNN (90, 252) = 2 x 3 x 5 x 7 = 1260
Vì 1260 : 18 = 70
Nên BCNN (90, 252) gấp 70 lần ƯCLN
- Ta tìm các ƯC của ƯCLN (90, 252)
Ư(18) = 1; 2; 3; 6; 9; 18
ƯC (90, 252) = {1; 2; 3; 6; 9 ; 18}
Tuần 17: Tiết 54 : ÔN TẬP Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : - Ôn tập lại kiến thức về tính chia hết của 1 tổng, chia hết 2, 3, 5, 9 các dấu hiệu chia hết số nguyên tố - hợp số . - Nắm lại qui tắc và tìm đúng ƯCLN; BSNN của nhiều số . - Rèn luyện kỹ năng tính toán, giải bài toán . II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : soạn bài, thước kẽ - Học sinh : ôn bài, học dấu hiệu, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại tính chất chia hết của 1 tổng . Dấu hiệu chia cho 2, 3, 5 và 9 - Qui tắc, cách tìm ƯCLN - BCNN ? 3. Ôn tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho bài tập : I. Bài tập : * Bài tập 1 : Tìm tập hợp các số x là B (6) với 6 < x £ 66 - Cho HS nhắc lại cách tìm bội . - Giáo viên gọi HS nhận xét Õ kết luận bài của bạn * Bài tập 2 : Tìm tập hợp y Ỵ ước 65 với 12 < y £ 65 - Giáo viên cho HS nêu cách tìm Ước - Rồi cho HS kết luận * Bài tập 3 : Cho các số : 160 ; 534 ; 2541 ; 48309 và 3825 . a. Số nào chia cho 2, cho 3 b. Số nào chia cho 2 và 5; 2 và 9 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ? II. Ôn về ƯCLN và BCNN : * Bài 4 : Cho 2 số 90 và 252 a) Tìm BCNN gấp mấy lần ƯCLN của 90 và 252 ? b) Hãy tìm tất cả các ƯC (90, 252) ? - Muốn tìm BCNN gấp ƯCLN ta cần tìm gì của số 90 và 252 ? - Học sinh phát triển cách tìm B của 1 số x = {12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60; 66} - Ta có x Ỵ B(6) =.............................................. - Học sinh phát biểu cách tìm ước và giải y = 13, 65 y Ỵ Ư (65) = {13, 65} - Cho học sinh hoạt động nhóm rồi gọi lên trả lời câu a, câu b . Hs làm bài tập - Giáo viên cho học sinh phát biểu qui tắc cách tìm ƯCLN và BCNN của nhiều số . - HS phân tích được 90 = 2,32 , 5 252 = 22 , 32 , 7 ƯCLN (90, 252) = 2 x 32 = 18 BCNN (90, 252) = 2 x 3 x 5 x 7 = 1260 Vì 1260 : 18 = 70 Nên BCNN (90, 252) gấp 70 lần ƯCLN - Ta tìm các ƯC của ƯCLN (90, 252) Ư(18) = 1; 2; 3; 6; 9; 18 Þ ƯC (90, 252) = {1; 2; 3; 6; 9 ; 18} 4) Dặn dò : - Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn - Xem lại các bài hình học từ đầu năm - Chuẩn bị dụng cụ để vẽ hình . * RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: