I/ MỤC TIÊU:
-Oân tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
-Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
-Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.
-HS vận dụng các kiến thức vào các bài tập thực tế.
II/ TRỌNG TÂM:
-Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
- ƯCLN và BCNN.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: Đèn chiếu, các phim giá6y trong hoặc bảng phụ ghi “ Dấu hiệu chia hết”, “ cách tính ƯCLN và BCNN “ và bài tập”.
HS: Làm câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Chữa bài 29 tr.58 SBT.
Tính giá trị các biểu thức:
a/
b/
c/
d/
HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên káhc dấu?
Chữa bài tập 57 tr.60 (SBT): Tính :
a/ 248 + (-12) + 206 + (-236)
b/ (-298) + (-300) + (-302)
Bài 29 SBT:
a/ = 6-2 = 4
b/ = 5.4 = 20
c/ = 20: 5 = 4
d/ = 247 + 47 = 294
Bài tập 57 SBT:
a/ 248 + (-12) + 206 + (-236)
= [248+ (-12) + (-236) ] + 2064
= 2064
b/ (-298) + (-300) + (-302)
= [(-298) + (-302)] + (-300)
= (600) + (-300)
= (-900)
Tiết: 54 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 3) Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: -Oân tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. -Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. -Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. -HS vận dụng các kiến thức vào các bài tập thực tế. II/ TRỌNG TÂM: -Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. - ƯCLN và BCNN. III/ CHUẨN BỊ: GV: Đèn chiếu, các phim giá6y trong hoặc bảng phụ ghi “ Dấu hiệu chia hết”, “ cách tính ƯCLN và BCNN “ và bài tập”. HS: Làm câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 2/. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Chữa bài 29 tr.58 SBT. Tính giá trị các biểu thức: a/ b/ c/ d/ HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên káhc dấu? Chữa bài tập 57 tr.60 (SBT): Tính : a/ 248 + (-12) + 206 + (-236) b/ (-298) + (-300) + (-302) Bài 29 SBT: a/ = 6-2 = 4 b/ = 5.4 = 20 c/ = 20: 5 = 4 d/ = 247 + 47 = 294 Bài tập 57 SBT: a/ 248 + (-12) + 206 + (-236) = [248+ (-12) + (-236) ] + 2064 = 2064 b/ (-298) + (-300) + (-302) = [(-298) + (-302)] + (-300) = (600) + (-300) = (-900) 3/. Bài mới: Oân tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số : Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825. Hỏi trong các số đã cho: a/ Số nào chia hết cho 2. b/ số nào chia hết cho 3. c/ Số nào chia hết cho 9. d/ Số nào chia hết cho 5. e/ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. f/ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. g/ Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9. Cho HS họat động nhóm trong 4 phút rồi gọi 1 nhóm lên trình bày câu a, b, c , d Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho : 2; 3; 5; 9 -Gọi tiếp nhóm thứ hai lên bảng trình bày e, f, g. HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: điền chữa số vào dấu* đề: a/ 1*5* chia hết cho cả 5 và 9 b/ *46* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 HS làm rồi gọi 2 em lên bảng trình bày. Bài 3: Chứng tỏ rằng: a/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3. b/ Số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 11. = + = .1000+ = (1000+1) = 1001. (Tùy trình độ lớp sau khi GV gợi ý , HS làm tiếp). Oân tập về Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN: Bài 4: cho 2 số : 90 và 252 -Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCNN của hai số đó. -Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. -Hãy cho biết ba bội dung của 90 và 252. GV hỏi: muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN( 90; 252) trước tiên ta phải làm gì? HS: Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252. -GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố. -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số -Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252. -Vậy BCNN ( 90, 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của nó? -Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào? -Ta phải tìm tất cả các ước của ƯCLN. -Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252? Giải thích cách làm? 1/ Oân tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số : Bài 2: a/ 1755; 1350 b/ 8460 Bài 3: Tổng của ba số tự nhiên tiếp là: n+ n+1+ n+ 2= 3n+ 3 = 3( n+ 1) 3 = + = .1000+ = (1000+1) = 1001. mà 100111 do đó: 1001. 1 Vậy số 11 90 45 15 5 1 2 3 3 5 252 126 63 21 7 1 2 2 3 3 7 2/ Oân tập về Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN: 90 = 2.32. 5 252 = 22. 32. 7 ƯCLN (90; 272) = 2.32 = 18 BCNN ( 90; 252) = 22. 32. 5. 7 = 1260 BCNN ( 90; 252) gấp 70 lần ƯCLN ( 90; 252) Các ước của 18 là: 1,2, 3, 6, 9, 18. Vậy ƯC( 90; 252) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18} Ba bội chung của 90 và 252 là: 1260; 2520; 3780 ( hoặc số khác). 4/ Củng cố: Bài học kinh nghiệm: -Cần nắm vững định nghĩa số nguyên tố- hợp số. Thuộc các số nguyên tố < 20. -Tìm ƯC ( 90 và 252) thông qua tìm ƯCLN ( 90 và 252) rồi tìm ước của ƯCLN. -Tìm BC ( 90; 252): + Tìm BCNN ( 90; 252) + Tìm Bội của BCNN. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Oân lại các kiến thức của 3 tiết ôn tập vừa qua. -BTVN: 209213 SBT / 27 và bài tìm x biết: a/ 3( x+8) = 18 b/ (x+ 13): 5 = 2 c/ 2 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: