Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyên Hoàng

1. Mục tiêu:

a.Kiến thức: Củng cố cho học sinh quy tắc chuyển vế. Tính chất của đẳng thức

b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc chuyển vế để giải dạng toán tìm x

c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán

2. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng , bảng phụ

HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước

3. Phương pháp:Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng

4. Tiến trình

4.1 Ổn định: KDHS: 61

4.2 KTBC:

? Nêu tính chất của đẳng thức

Nêu quy tắc chuyển vế

Vân dụng : tìm số nguyên x biết

x – 2 = -3 (10đ) Nếu a = b thì a + c = b + c

Nếu a+ c = b + c thì a = b

Nếu a = b thì b = a

Quy tắc sgk

x – 2 = -3

x = -3 + 2 = - 1

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54 LUYỆN TẬP 
Ngày dạy: 
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Củng cố cho học sinh quy tắc chuyển vế. Tính chất của đẳng thức
b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc chuyển vế để giải dạng toán tìm x
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán 
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , bảng phụ
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước
3. Phương pháp:Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng 
4. Tiến trình 
4.1 Ổn định: KDHS: 61	
4.2 KTBC: 
? Nêu tính chất của đẳng thức
Nêu quy tắc chuyển vế 
Vân dụng : tìm số nguyên x biết 
x – 2 = -3 (10đ)
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a+ c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a 
Quy tắc sgk
x – 2 = -3 
x = -3 + 2 = - 1
4.3 BaØi mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Bài tập cũ
GV: gọi hai học sinh lên bảng làm các bài tập sau 
HS1: làm bài tập 62
HS2: làm bài tập 65
Lớp nhận xét bổ sung
GV: cùng học sinh làm rõ bài tập 
Nhận xét phê điểm 
Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Tìm x
BT 66 sgk trang 87
GV: nêu yêu cầu đề bài
HS:quan sát
Thảoluận nêu phương pháp 
GV: gợi ý
+ Bỏ dấu ngoặc
+ Chuyển những thành phần không liên quan đến x sang một vế
+ Tính và tìm được x
Phân việc cho các nhóm 
HS: thảo luận hoàn thành 
Đại diện nhóm trìnhbày 
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: cùng học sinh làm rõ bài tập 
Qua bài tập củng cố cho học sinh: Quy tắc chuyển vế . Phép cộng , trừ số nguyên
Rèn kĩ năng tính toán chính xác cho học sinh 
Dạng 2: Thực hiện phép tính
BT 67 sgk trang 87
GV: nêu yêu cầu đề bài 
HS: xác định dạng toán 
GV: phân việc cho các nhóm 
HS: hoàn thành nhanh
Lớp nhận xét 
GV: nhận xét phê điểm
Dạng 3: Liên hệ thực tế
BT69 sgk trang 87
GV: treo bảng phụ ghi yêu cầu bài tập 
HS: quan sát và hoàn thành
Đại diện các nhóm đứng tại chỗ nêu đáp án
Lớp nhận xét 
GV: nhận xét 
HS: qua bài tập thấy được mối quan hệ của toán học và thực tế cuộc sống 
GV: qua đó giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh 
Dạng 4: tính nhanh
BT 71 sgk trang 88
GV: nêu yêu cầu bài tập 
HS: Thảo luận nêu phương pháp 
GV: gợi ý nếu cần 
HS: yêu cầu nêu được: 
Bỏ ngoặc
Cộng hai số đối nhau 
GV: cho học sinh hoàn thành nhanh
HS: hoàn thành 
Lớp nhận xét 
GV: nhận xét phê điểm 
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
GV: qua các bài tập các em nêu được bài học gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng 
HS: ghi nhận
I/ Bài tập cũ
BT62 sgk trang 87
a = 2 và a = -2
a = - 2 
BT 65 sgk trang 87
a + x = b 
 x = b – a
b) a – x = 2 
 a – 2 = x
II/ Bài tập mới
BT 66 sgk trang 87
Tìm số nguyên x
 4 – ( 27 – 3 ) = x – ( 13 – 4 )
4 – 27 + 3 = x – 13 + 4 
- 20 = x – 9 
- 20 + 9 = x 
- 11 = x 
BT 67 sgk trang 87
Tính :
(-37 ) + ( - 12 ) = - 49
(-42) + 52 = 10
13 – 21 = 13 + ( - 21 ) = -8 
14 – 24 – 12 = -22 
( -25 ) + 30 – 15 = - 40 + 30 = - 10
BT69 sgk trang 87
Thành phố
Nhiệt độ cao nhất 
Nhiệt độ thấp nhất 
Chênh lệch nhiệt độ
Hà Nội
25oC
16oC
9oC
Bắc Kinh
-1oC
-7oC
6oC
Mát-xcơ-va
-2oC
-16oC
14oC
Pa -ri
12oC
2oC
10oC
Tô- Ky- ô
8oC
-4oC
12oC
Tô-rôn-tô
2oC
-5oC
7oC
Niu-yóoc
12oC
-1oC
13oC
BT 71 sgk trang 88
Tính nhanh
-2001 + ( 199 + 2001)
= -2001 + 199 +2001
= -2001 + 2001 +199
= 0 +199 
=199
( 43- 863 ) – ( 137 – 57 )
= 43 – 863 – 137 + 57 
= 43 + 57 – (863 + 137 )
=100 – 1000 
= - 900
III/ Bài học kinh nghiệm
+ Trong dạng toán tìm x ta thường sử dụng quy tắc chuyển vế để giải. 
4.4 Củng cố, luyện tập 
HS: trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong dạng toán tính nhanh ta thường sử dụng quy tắc nào?
+ Trong dạng toán tìm x ta thường sử dụng quy tắc nào?
GV: sau khi học sinh trả lời câu hỏi, nhận xét chốt lại nội dung bài học 
+ Tính nhanh ta thường sử dụng quy tắc dấu ngoặc
+ Trong dạng toán tìm x ta thường sử dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế .
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp )
+ Học thuộc lại quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc
+ BTVN: BT 104 , 107, 108 SBT trang 66,67
+ Xem trước nội dung bài “ nhân hai số nguyên khác dấu”
Hướng dẫn 
Bài 104
+ Bỏ ngoặc -> chuyển các thành phần không liên quan đến x sang một vế - > kết qủa
BT 107:
+ Sử dụng tính chất giao hoán để đổi chỗ các số đối -> Cộng - > kết qủa
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet54.doc