Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 52: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 52: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)

I/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Oân tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N , N*, Z , số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z , số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.

-Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.

 Rèn kĩ năng hệ htống hóa cho HS.

- Thái độ:

II/ CHUẨN BỊ:

GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập.

1/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?

2/ Thế nào là tập N, N*, Z , biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.

3/ Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

4/ Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.

GV: bảng phụ ghi các kết luận và bài tập , thước có chia độ.

HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. thước kẻ có chia độ.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề

IV/ TIẾN TRÌNH:

1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh

2/. Kiểm tra bài cũ:không

3/. Bài mới

a/ GV:Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?

-Cho ví dụ?

-GV: Ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.

-GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.

b/ Số phần tử của tập hợp:

-Gv: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?

HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.

GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng.

-Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.

c/ Tập hợp con:

-GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. cho ví dụ ? ( đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình ).

HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.

-GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?

-HS: Nếu A B và B A thì A = B

d/ Giao của hai tập hợp:

-GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?

-HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phân tử chung của hai tập hợp đó.

e/ Tập N, tập Z

 Khái niệm về tậpN, tập Z:

-GV: Thế nào là tập N? Tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó.

(đưa kết luận lênbảng phụ).

-HS: tập N là tập hợp các số tự nhiên

N= {0; 1; 2; 3 .}

+N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

N*= { 1; 2; 3; . . .}

+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.

Z= {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}

-HS: N* là một tập con củaN, Nlà một tập con của Z.

GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?

HS: N* N Z

GV vẽ sơ đồ lên bảng

-Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.

HS: Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

f/ Thứ tự trongN, trongZ:

-Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b="" thì="" vị="" trí="" điểm="" a="" như="" th6é="" nào="" so="" với="" điểm="">

-Biểu diễn các số trên trục số.

-Tìm số liền trước và số liền sau.

-Nếu quy tắc so sánh 2 số nguyên.

 1/Oân tập chung về tập hợp:

a/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?

Để viết một tập hợp thường có hai cách:

+Liệt kê các phần tử của tập hợp.

+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {x N/x<>

b/ Số phần tử của tập hợp:

Ví dụ: A = {3}

 B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; }

 N = {0; 1; 2; 3; . . .}

 C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3

 c/ Tập hợp con:

Ví dụ:

H = {0;1}

K = {0; 1; 2}

Thì H K

Nếu A B và B A thì A = B

d/ Giao của hai tập hợp:

Ví dụ: A = { 3; 4; 7}

 B = { 3; 7}

A B = { 3; 7}

e/ Tập N, tập Z:

Tập N là tập hợp các số tự nhiên

 N = {0; 1; 2; 3 .}

+N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

N*= { 1; 2; 3; . . .}

+ Zlà tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.

 Z= {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}

N* N Z

f/ Thứ tự trong N, trong Z:

Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia

a < b="" hay="" b=""> a.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 52: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:52 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1)
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Oân tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N , N*, Z , số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z , số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
 Rèn kĩ năng hệ htống hóa cho HS.
- Thái độ: 
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập.
1/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?
2/ Thế nào là tập N, N*, Z , biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
3/ Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
4/ Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
GV: bảng phụ ghi các kết luận và bài tập , thước có chia độ.
HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. thước kẻ có chia độ.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH: 
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ:không
3/. Bài mới
a/ GV:Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
-Cho ví dụ?
-GV: Ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.
-GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b/ Số phần tử của tập hợp:
-Gv: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng.
-Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
c/ Tập hợp con:
-GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. cho ví dụ ? ( đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình ).
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
-GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
-HS: Nếu AB và BA thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp:
-GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
-HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phân tử chung của hai tập hợp đó.
e/ Tập N, tập Z
 Khái niệm về tậpN, tập Z:
-GV: Thế nào là tập N? Tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó.
(đưa kết luận lênbảng phụ).
-HS: tập N là tập hợp các số tự nhiên 
N= {0; 1; 2; 3.}
+N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
Z= {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
-HS: N* là một tập con củaN, Nlà một tập con của Z.
GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
HS: N*NZ
GV vẽ sơ đồ lên bảng
Z 
N 
N* .
-Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
HS: Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
f/ Thứ tự trongN, trongZ:
-Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b thì vị trí điểm a như th6é nào so với điểm b.
-Biểu diễn các số trên trục số.
-Tìm số liền trước và số liền sau.
-Nếu quy tắc so sánh 2 số nguyên.
1/Oân tập chung về tập hợp:
a/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
Để viết một tập hợp thường có hai cách:
+Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {xN/x<4}
b/ Số phần tử của tập hợp:
Ví dụ: A = {3}
 B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; }
 N = {0; 1; 2; 3; . . .}
 C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
 c/ Tập hợp con:
Ví dụ:
H = {0;1}
K = {0; 1; 2}
Thì HK
Nếu AB và BA thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp:
Ví dụ: A = { 3; 4; 7}
 B = { 3; 7}
A B = { 3; 7}
e/ Tập N, tập Z:
Tập N là tập hợp các số tự nhiên 
 N = {0; 1; 2; 3.}
+N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Zlà tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
 Z= {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
N*NZ
f/ Thứ tự trong N, trong Z:
Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia
a a.
4/ Củng cố:
Bài học kinh nghiệm:
-Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
 5/ Hướng dẫn về nhà:
-Oân lại các kiến thức đã học.
-Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập: giá trị tuyệt đối của số nguyên quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
-Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 52 (ds1).doc