Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Nguyên Hoàng

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, cộng, trừ số nguyên.

b. Kĩ năng : Nhân dạng đặc điểm của các số hạng trong tổng đại số để tính nhanh hợp lí.

c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán, lòng yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi lời giải bài tập

HS: Học thuộc quy tắc dấu ngoặc

Làm các bài tập đã dặn về nhà

3. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng.

4. Tiến trình

4.1 Ổn định: KDHS:61

4.2 KTBC:

? Nêu quy tắc dsấu ngoặc

Vận dụng: Tính nhanh:

(768 – 39 ) – 768

Cho biết trong bài toán em đã sử dụng tính chất nào của phép cộng ( 10đ) Quy tắc SGK trang 84

(768 – 39 ) – 768

= 768 – 39 – 768

= 768 – 768 – 39

= 0 – 39 = - 39

Sử dụng tính chất giao hoán

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52 LUYỆN TẬP 
Ngày dạy:.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, cộng, trừ số nguyên.
b. Kĩ năng : Nhân dạng đặc điểm của các số hạng trong tổng đại số để tính nhanh hợp lí.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán, lòng yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi lời giải bài tập 
HS: Học thuộc quy tắc dấu ngoặc
Làm các bài tập đã dặn về nhà 
3. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng.
4. Tiến trình
4.1 Ổn định: KDHS:61	
4.2 KTBC:
? Nêu quy tắc dsấu ngoặc
Vận dụng: Tính nhanh:
(768 – 39 ) – 768
Cho biết trong bài toán em đã sử dụng tính chất nào của phép cộng ( 10đ) 
Quy tắc SGK trang 84
(768 – 39 ) – 768
= 768 – 39 – 768
= 768 – 768 – 39 
= 0 – 39 = - 39
Sử dụng tính chất giao hoán
4.3 BaØi mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt dộng 1: Bài tập cũ
GV : Gọi hai học sinh lên làm các bài tập sau:
HS1: BT58
Đơn giản biểu thức: 
x + 22 + (-14) + 52
(-90) – (p+10)+100
HS2: BT60
Bỏ dấu ngoặc rồi tính
( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 )
(42 – 69 + 17 ) – (42 + 17)
HS: Hoàn thành bài tập 
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: diễn giảng làm rõ bài tập 
Qua bài tập củng cố cho học sinh 
+ Quy tắc dấu ngoặc.
+ Tính chất của phép cộng số nguyên
Rèn kĩ năng 
+ Phân tích bài toán nhận dạng đặc điểm bài toán để tính nhanh hợp lí.
Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Sử dụng tính chất của phép cộng số nguyên.
BT 89 sbt trang 65
GV: nêu yêu cầu bài tập 
HS: quan sát xác định dạng toán
Thảo luận nêu phương pháp 
GV: gợi ý hướng học sinh nhận dạng các số đối nhau
HS: Phát hiện đặc điểm bài toán
Hoàn thành nhanh
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: cùng học sinh làm rõ
Nhận xét phê điểm.
Qua bài tập hệ thống lại cho học sinh:
+ Tổng của hai số đối 
+ Tính chất của phép cộng số nguyên
Dạng 2: Tính nhanh
BT 91 SBT trang 65
GV: nêu yêu cầu bài tập 
HS: quan sát xác định dạng toán
Thảo luận nêu phương pháp 
GV: phân việc cho các nhóm
HS: hoàn thành theo nhóm 
Đại diện nhóm trình bày 
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: diễn giảng làm rõ
Củng cố vững chắc quy tắc dấu ngoặc cho học sinh 
Bài tập nâng cao 
BT 94 SBT trang 65
GV: treo yêu cầu bài tập lên bảng phụ
HS: quan sát xác định yêu cầu
GV: nêu rõ yêu cầu 
Cho thời gian chuẩn bị
Mời học sinh giỏi lên trình bày
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: cùng học sinh làm rõ bài tập 
Nhận xét phê điểm
Treo bảng phụ ghi sẵn lời giải để học sinh tham khảo .
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
GV: Qua các bài tập chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng 
HS: ghi nhận
1.Sữa bài tập cũ
BT58
Đơn giản biểu thức: 
x + 22 + (-14) + 52
= x + 60
(-90) – (p+10)+100
= (-90) – p – 10 + 100
=-p -100 + 100 
= -p + 0 
= - p 
BT60
a .( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 )
=27 + 65 + 346 – 27 – 65 
=(27 – 27 ) + (65 – 65 ) + 346 
= 0 + 0 + 346 
= 346 
(42 – 69 + 17 ) – (42 + 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17 
= (42 – 42)+ (17 – 17) – 69
= 0 + 0 – 69 
=-69
 2.Bài tập mới
BT 89 sbt trang 65
Tính tổng 
(-24) + 6 + 10 + 24
= (-24) + 24 + 6 + 10 
= 0 + 16 
= 16 
15 + 23 + (-25) + (-23)
= 15+ (-25 ) + 23 -23
= -10 + 0 
= -10
(-3) + (-350) + (-7) + 350 
= (-3) + (-7) +350 -350
= -10 + 0 
=-10
(-9) + (-11) + 21 + (-1)
=((-9) + (-11) + (-1))+21
=-21 +21 
=0
BT 91 SBT trang 65
Tính nhanh
(5674 -97 ) – 5674
= 5674 – 97 – 5674 
=5674 – 5674 – 97
= 0 – 97 
= -97
(-1075) – (29 – 1075)
= ((-1075) + 1075) – 29
= 0 – 29 
 =-29
BT 94 SBT trang 65
Học sinh làm trên bảng phụ
3.Bài học kinh nghiệm
Ta có thể vận dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất của phép cộng số nguyên để tính nhanh .
4.4 Củng cố, luyện tập
GV: nêu các câu hỏi sau: 
+ Phương pháp giải dạng toán tính nhanh?
+ Phương pháp giải dạng toán đơn giản biểu thức?
+ Trong khi giải bài tập ta thường sử dụng tínhchất nào của phép cộng số nguyên?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi
GV: nhận xét nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm
Sử dụng tính chất giao hoán trong phép cộng
Sử dụng hai số đối nhau
Sử dụng tính chất kết hợp 
4.5 Hướng dẫn học ở nhà 
+ Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp )
+ Học thuộc quy tắc dấu ngoặc
+ Xem trước nội dung bài: Quy tắc chuyển vế 
5. Rút kinh ngiệm	

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet52.doc