1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, cộng, trừ số nguyên.
b. Kĩ năng : Nhân dạng đặc điểm của các số hạng trong tổng đại số để tính nhanh hợp lí.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán, lòng yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi lời giải bài tập
HS: Học thuộc quy tắc dấu ngoặc
Làm các bài tập đã dặn về nhà
3. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng.
4. Tiến trình
4.1 Ổn định: KDHS:61
4.2 KTBC:
? Nêu quy tắc dsấu ngoặc
Vận dụng: Tính nhanh:
(768 – 39 ) – 768
Cho biết trong bài toán em đã sử dụng tính chất nào của phép cộng ( 10đ) Quy tắc SGK trang 84
(768 – 39 ) – 768
= 768 – 39 – 768
= 768 – 768 – 39
= 0 – 39 = - 39
Sử dụng tính chất giao hoán
Tiết 52 LUYỆN TẬP Ngày dạy:. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, cộng, trừ số nguyên. b. Kĩ năng : Nhân dạng đặc điểm của các số hạng trong tổng đại số để tính nhanh hợp lí. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán, lòng yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi lời giải bài tập HS: Học thuộc quy tắc dấu ngoặc Làm các bài tập đã dặn về nhà 3. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng. 4. Tiến trình 4.1 Ổn định: KDHS:61 4.2 KTBC: ? Nêu quy tắc dsấu ngoặc Vận dụng: Tính nhanh: (768 – 39 ) – 768 Cho biết trong bài toán em đã sử dụng tính chất nào của phép cộng ( 10đ) Quy tắc SGK trang 84 (768 – 39 ) – 768 = 768 – 39 – 768 = 768 – 768 – 39 = 0 – 39 = - 39 Sử dụng tính chất giao hoán 4.3 BaØi mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt dộng 1: Bài tập cũ GV : Gọi hai học sinh lên làm các bài tập sau: HS1: BT58 Đơn giản biểu thức: x + 22 + (-14) + 52 (-90) – (p+10)+100 HS2: BT60 Bỏ dấu ngoặc rồi tính ( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 ) (42 – 69 + 17 ) – (42 + 17) HS: Hoàn thành bài tập Lớp nhận xét bổ sung GV: diễn giảng làm rõ bài tập Qua bài tập củng cố cho học sinh + Quy tắc dấu ngoặc. + Tính chất của phép cộng số nguyên Rèn kĩ năng + Phân tích bài toán nhận dạng đặc điểm bài toán để tính nhanh hợp lí. Hoạt động 2: Bài tập mới Dạng 1: Sử dụng tính chất của phép cộng số nguyên. BT 89 sbt trang 65 GV: nêu yêu cầu bài tập HS: quan sát xác định dạng toán Thảo luận nêu phương pháp GV: gợi ý hướng học sinh nhận dạng các số đối nhau HS: Phát hiện đặc điểm bài toán Hoàn thành nhanh Lớp nhận xét bổ sung GV: cùng học sinh làm rõ Nhận xét phê điểm. Qua bài tập hệ thống lại cho học sinh: + Tổng của hai số đối + Tính chất của phép cộng số nguyên Dạng 2: Tính nhanh BT 91 SBT trang 65 GV: nêu yêu cầu bài tập HS: quan sát xác định dạng toán Thảo luận nêu phương pháp GV: phân việc cho các nhóm HS: hoàn thành theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: diễn giảng làm rõ Củng cố vững chắc quy tắc dấu ngoặc cho học sinh Bài tập nâng cao BT 94 SBT trang 65 GV: treo yêu cầu bài tập lên bảng phụ HS: quan sát xác định yêu cầu GV: nêu rõ yêu cầu Cho thời gian chuẩn bị Mời học sinh giỏi lên trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: cùng học sinh làm rõ bài tập Nhận xét phê điểm Treo bảng phụ ghi sẵn lời giải để học sinh tham khảo . Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm GV: Qua các bài tập chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì? HS: nêu bài học kinh nghiệm GV: chốt lại ghi bảng HS: ghi nhận 1.Sữa bài tập cũ BT58 Đơn giản biểu thức: x + 22 + (-14) + 52 = x + 60 (-90) – (p+10)+100 = (-90) – p – 10 + 100 =-p -100 + 100 = -p + 0 = - p BT60 a .( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 ) =27 + 65 + 346 – 27 – 65 =(27 – 27 ) + (65 – 65 ) + 346 = 0 + 0 + 346 = 346 (42 – 69 + 17 ) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = (42 – 42)+ (17 – 17) – 69 = 0 + 0 – 69 =-69 2.Bài tập mới BT 89 sbt trang 65 Tính tổng (-24) + 6 + 10 + 24 = (-24) + 24 + 6 + 10 = 0 + 16 = 16 15 + 23 + (-25) + (-23) = 15+ (-25 ) + 23 -23 = -10 + 0 = -10 (-3) + (-350) + (-7) + 350 = (-3) + (-7) +350 -350 = -10 + 0 =-10 (-9) + (-11) + 21 + (-1) =((-9) + (-11) + (-1))+21 =-21 +21 =0 BT 91 SBT trang 65 Tính nhanh (5674 -97 ) – 5674 = 5674 – 97 – 5674 =5674 – 5674 – 97 = 0 – 97 = -97 (-1075) – (29 – 1075) = ((-1075) + 1075) – 29 = 0 – 29 =-29 BT 94 SBT trang 65 Học sinh làm trên bảng phụ 3.Bài học kinh nghiệm Ta có thể vận dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất của phép cộng số nguyên để tính nhanh . 4.4 Củng cố, luyện tập GV: nêu các câu hỏi sau: + Phương pháp giải dạng toán tính nhanh? + Phương pháp giải dạng toán đơn giản biểu thức? + Trong khi giải bài tập ta thường sử dụng tínhchất nào của phép cộng số nguyên? HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi GV: nhận xét nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm Sử dụng tính chất giao hoán trong phép cộng Sử dụng hai số đối nhau Sử dụng tính chất kết hợp 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp ) + Học thuộc quy tắc dấu ngoặc + Xem trước nội dung bài: Quy tắc chuyển vế 5. Rút kinh ngiệm
Tài liệu đính kèm: