HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1. Quy tắc dấu ngoặc.
*GV: Yêu cầu học sinh làm?1.
a, Tìm số đối của: 2, (-5), 2+ (-5).
b, So sánh số đối của tổng 2+ (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5).
*HS: Hai học sinh lên bảng.
a,
Số đối của 2 là (-2).
Số đối của (-5) là +5.
Số đối của 2 + (-5) là - [ 2+ (-5)].
b, Số đối của tổng 2 + (-5) là - [ 2+ (-5)] = 3.
Tổng các số đối của 2 và (-5) là: (-2) + 5 = 3
Suy ra: (-2) + 5 = - [( 2+ (-5)].
*GV: Nhận xét.
Có nhận xét gì về kết quả so sánh nêu trên:
(-2) + 5 = - [ 2+ (-5)].
*HS: Tổng của hai số nguyên cũng bằng số đối của tổng các số đối của hai số nguyên đó.
*GV: Nhận xét và khẳng định :
Nếu a, b là hai số nguyên, khi đó:
a + b = -[(-a) + (-b)]
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tính và so sánh kết quả của:
a, 7 + ( 5 -13 ) và 7 + 5 + (-13).
b, 12 - ( 4 - 6) và 12 - 4 +6
*HS: Hai học sinh lên bảng làm.
a,
7 + ( 5 - 13) = 7 + (-8) = -1.
7 + 5 + (-13) = ( 7+ 5 ) + (-13)
= 12 + (-13) =-1
Suy ra: 7 + ( 5 - 13 ) = 7 + 5 + (-13).
b, 12 - ( 4 - 6) = 12 - [(-2)] =12 + [- (-2)]
=12 + 2 = 14
12 - 4 +6 = 12 + [(-4) + 6] = 12 + 2 =14.
Suy ra: 12 - ( 4 - 6) = 12 - 4 +6
*GV: Có nhận xét gì về dấu các số hạng
+ ( 5 - 13 ) với 5 + (-13).
- ( 4 - 6 ) với (- 4) + 6
*HS:
Ở trước dấu ngoặc là dấu “+”, khi bỏ dấu ngoặc thì các số hạng không đổi dấu.
Ở trước dấu ngoặc là dấu “- ” , khi bỏ dấu ngoặc thì các số hạng đổi dấu.
*GV: Nhận xét và giới thiệu quy tắc.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - ” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ + ” thành dấu “ - ” và “ - ” thành “ + ”.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + ” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh xem ví dụ trong (SGK- trang 84).
a, 324 + [ 112 - ( 112 + 324)]
= 324 + [ 112 - 112 324] = 324 +(-324) = 0
b, (-257) - [ ( -257 +156) - 56]
= (-257) - ( -257 + 156) + 56
=(-257) + (-257) – 156 +56 = 0 - 100 = -100
*HS: Thực hiện.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
Tính nhanh:
a, (768 - 39 ) -768.
b, (-1579) - ( 12 - 1579).
*HS: Học sinh hoạt động các nhân.
a, (768 -39 ) -768 = 768 - 39 - 768
= (768 - 738) - 39 = -39
b, (-1579) - ( 12 - 1579)
= -1579 - 12 +1579
= (- 1579 + 1579) - 12
= -12.
*GV: - Yêu cầu học sinh nhận xét
- Nhận xét.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
Hoạt động 2. Tổng đại số.
*GV: Lấy ví dụ:
Cho biểu thức
A =5 -3 +8 +(-2) - 5 +1 (-15) - (-12)
Hãy viết biểu thức trên dưới dạng dãy của tổng các số hạng
*HS:
A = 5 +(-3) + 8 +(-2) + (-5) + (-(-12)).
*GV:Nhận xét và khẳng định .
A =5 - 3 +8 +(-2) - 5 +1 (-15) - (-12)
Gọi là một tổng đại số các số hạng
Vậy:
Nếu có một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Có nhận xét gì về vị trí của các số hạng trong ví dụ sau:
a - b - c = -b + a - c = - b - c + a
a - b - c = ( a - b) - c = a -( b + c)
*HS: Trả lời .
Nhờ có các tính chất của phép cộng các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc cho ta có kết luận sau:
Trong một tổng đại số:
1. Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
2. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “- ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
*Chú ý:
Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọi tổng đại số là tổng
Ngày soạn : 04/12/2009 Ngày dạy : 09/12/2009 Tiết 51 quy tắc dấu ngoặc I. Mục tiêu 1. Kiến Thức: - Học sinh hiểu được quy tắc bỏ dấu ngoặc của các số hạng từ vế này sang vế kia 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc chuyển vế để giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ: - Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra. - Tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên:Phấn mầu Bảng phụ. 2. Học sinh:. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Hoùc sinh 1 : Phaựt bieồu qui taộc coọng hai soỏ nguyeõn cuứng daỏu , coọng hai soỏ nguyeõn khaực daỏu Sửỷa baứi taọp 86 c , 86d trang 64 Saựch baứi taọp - Hoùc sinh 2 : Phaựt bieồu qui taộc trửứ hai soỏ nguyeõn Sửỷa baứi taọp 84 /64 Saựch baứi taọp . 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Quy tắc dấu ngoặc. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. a, Tìm số đối của : 2, (-5), 2+ (-5). b, So sánh số đối của tổng 2+ (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5). *HS : Hai học sinh lên bảng. a, Số đối của 2 là (-2). Số đối của (-5) là +5. Số đối của 2 + (-5) là - [ 2+ (-5)]. b, Số đối của tổng 2 + (-5) là - [ 2+ (-5)] = 3. Tổng các số đối của 2 và (-5) là : (-2) + 5 = 3 Suy ra : (-2) + 5 = - [( 2+ (-5)]. *GV : Nhận xét. Có nhận xét gì về kết quả so sánh nêu trên: (-2) + 5 = - [ 2+ (-5)]. *HS: Tổng của hai số nguyên cũng bằng số đối của tổng các số đối của hai số nguyên đó. *GV: Nhận xét và khẳng định : Nếu a, b là hai số nguyên, khi đó: a + b = -[(-a) + (-b)] *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài . *GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Tính và so sánh kết quả của : a, 7 + ( 5 -13 ) và 7 + 5 + (-13). b, 12 - ( 4 - 6) và 12 - 4 +6 *HS: Hai học sinh lên bảng làm. a, 7 + ( 5 - 13) = 7 + (-8) = -1. 7 + 5 + (-13) = ( 7+ 5 ) + (-13) = 12 + (-13) =-1 Suy ra: 7 + ( 5 - 13 ) = 7 + 5 + (-13). b, 12 - ( 4 - 6) = 12 - [(-2)] =12 + [- (-2)] =12 + 2 = 14 12 - 4 +6 = 12 + [(-4) + 6] = 12 + 2 =14. Suy ra: 12 - ( 4 - 6) = 12 - 4 +6 *GV: Có nhận xét gì về dấu các số hạng + ( 5 - 13 ) với 5 + (-13). - ( 4 - 6 ) với (- 4) + 6 *HS: ở trước dấu ngoặc là dấu “+”, khi bỏ dấu ngoặc thì các số hạng không đổi dấu. ở trước dấu ngoặc là dấu “- ” , khi bỏ dấu ngoặc thì các số hạng đổi dấu. *GV: Nhận xét và giới thiệu quy tắc. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - ” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ + ” thành dấu “ - ” và “ - ” thành “ + ”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + ” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài . *GV: Yêu cầu học sinh xem ví dụ trong (SGK- trang 84). a, 324 + [ 112 - ( 112 + 324)] = 324 + [ 112 - 112 324] = 324 +(-324) = 0 b, (-257) - [ ( -257 +156) - 56] = (-257) - ( -257 + 156) + 56 =(-257) + (-257) – 156 +56 = 0 - 100 = -100 *HS: Thực hiện. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. Tính nhanh : a, (768 - 39 ) -768. b, (-1579) - ( 12 - 1579). *HS : Học sinh hoạt động các nhân.. a, (768 -39 ) -768 = 768 - 39 - 768 = (768 - 738) - 39 = -39 b, (-1579) - ( 12 - 1579) = -1579 - 12 +1579 = (- 1579 + 1579) - 12 = -12. *GV: - Yêu cầu học sinh nhận xét - Nhận xét. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài . Hoạt động 2. Tổng đại số. *GV: Lấy ví dụ: Cho biểu thức A =5 -3 +8 +(-2) - 5 +1 (-15) - (-12) Hãy viết biểu thức trên dưới dạng dãy của tổng các số hạng *HS: A = 5 +(-3) + 8 +(-2) + (-5) + (-(-12)). *GV:Nhận xét và khẳng định . A =5 - 3 +8 +(-2) - 5 +1 (-15) - (-12) Gọi là một tổng đại số các số hạng Vậy: Nếu có một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài . *GV: Có nhận xét gì về vị trí của các số hạng trong ví dụ sau: a - b - c = -b + a - c = - b - c + a a - b - c = ( a - b) - c = a -( b + c) *HS: Trả lời . Nhờ có các tính chất của phép cộng các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc cho ta có kết luận sau: Trong một tổng đại số: Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “- ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. *Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọi tổng đại số là tổng 18’ 19’ 1. Quy tắc dấu ngoặc ?1. a,Tìm số đối của : 2, (-5), 2+ (-5). *Số đối của 2 là (-2). *Số đối của (-5) là +5. *Số đối của 2 + (-5) là - [ 2+ (-5)]. b, So sánh số đối của tổng 2+ (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5). *Số đối của tổng 2 + (-5) là - [ 2+ (-5)] = 3. *Tổng các số đối của 2 và (-5) là : (-2) + 5 = 3 Suy ra : (-2) + 5 = - [( 2+ (-5)]. ?2. Tính và so sánh kết quả : a, *7 + ( 5 - 13) = 7 + (-8) = -1. *7 + 5 + (-13) = ( 7+ 5 ) + (-13) = 12 + (-13) =-1 Suy ra: 7 + ( 5 - 13 ) = 7 + 5 + (-13). b, *12 - ( 4 - 6) = 12 - [(-2)] =12 + [- (-2)] =12 + 2 = 14 *12 - 4 +6 = 12 + [(-4) + 6] = 12 + 2 =14. Suy ra: 12 - ( 4 - 6) = 12 - 4 +6 Quy tắc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - ” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ + ” thành dấu “ - ” và “ - ” thành “ + ”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + ” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Ví dụ: a, 324 + [ 112 - ( 112 + 324)] = 324 + [ 112 - 112 - 324] = 324 +(-324) = 0 b, (-257) - [ ( -257 +156) - 56] = (-257) - ( -257 + 156) + 56 =(-257) + (-257) - 156 +56 = 0 - 100 = -100 ?3. Tính nhanh : a, (768 - 39 ) - 768 = 768 - 39 768 = (768 - 738) - 39 = -39. b, (-1579) - ( 12 - 1579) = -1579 - 12 +1579 = (- 1579 + 1579) - 12 = -12. 2.Tổng đại số Ví dụ: Cho biểu thức A =5 - 3 +8 +(-2) - 5 +1 (-15) - (-12) Hãy viết biểu thức trên dưới dạng dãy của tổng các số hạng Giải: A =5 - 3 +8 +(-2) - 5 +1 (-15) - (-12) Gọi là một tổng đại số các số hạng Vậy: Nếu có một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số. * Kết luận Nhờ có các tính chất của phép cộng các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc cho ta có kết luận sau: Trong một tổng đại số: Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. a - b -c = -b + a - c = - b - c + a Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “- ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. a -b - c = ( a - b) - c = a - ( b + c) *Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọi tổng đại số là tổng. 4.Luyện tập và Củng cố (Trong bài) 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút) - Veà nhaứ hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 63 , 64 , 65 SGK trang 87
Tài liệu đính kèm: