Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 106: Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính có tính năng tương đương

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 106: Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính có tính năng tương đương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống 3 bài toán cơ bản của phân số, phần trăm.

b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán tính giá trị biểu thức, giải các bài toán đố về phân số.

c. Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.

2. Chuẩn bị của Gv và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập, phấn màu.

b. Chuẩn bị HS: Học và làm bài theo quy định. Dụng cụ học tập - Ôn tập chương III và các bài tập cho về nhà. Bảng phụ nhóm.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 106: Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính có tính năng tương đương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/04/2011
Ngày dạy: 29/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 30/04/2011
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 30/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 106. ÔN TẬP CHƯƠNG III 
Với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính 
có tính năng tương đương 
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống 3 bài toán cơ bản của phân số, phần trăm.
b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán tính giá trị biểu thức, giải các bài toán đố về phân số.
c. Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
2. Chuẩn bị của Gv và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập, phấn màu.
b. Chuẩn bị HS: Học và làm bài theo quy định. Dụng cụ học tập - Ôn tập chương III và các bài tập cho về nhà. Bảng phụ nhóm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (10')
*/ Câu hỏi: 
1, Chữa bài tập 160 (Sgk – 64)
 	2, Chữa bài tập 152 (SBT – 27)
*/ Đáp án:
1. HS KG: Chữa bài tập 160 (Sgk – 64)
Giải
Vì phân số có ƯCLN (a; b) = 13 và = = Þ Phân số phải tìm có dạng và ƯCLN(2a; 3a) = 13. Hay a.ƯCLN(2; 3) = 13 Þ a = 13 (7đ)
 	Vậy phân số phải tìm là = (3đ)
2. HS KH: Chữa bài tập 152 (SBT – 27).
 Giải
 	1. 0,75 - . - 3 : 3 = . - . - (2đ)
 = - . - (2đ)
 = - - (2đ)
 = 1 - (2đ)
 = - (2đ)
*/ ĐVĐ: Hôm nay chúng ta tiếp tục đi củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương. Hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số thông qua một số bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Học sinh ghi
K?
Hãy nêu 3 bài toán cơ bản của phân số đã học?
I. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. (25’)
Hs
Đọc và nghiên cứu nội dung bài 164 (Sgk – 65).
· Ba bài toán cơ bản của phân số:
Bài toán 2
Tìm b biết của b bằng a: b = a. 
Bài toán 1
Tìm a biết a bằng của b: a = b. 
Bài toán 3
Tỷ số của 2 số a và b
= a : b
Tb?
Tóm tắt đề bài ?
Bài tập 164 (Sgk – 65)
Giải
Giá bìa của cuốn sách là: 
1200 : 10% = 12000 (Đồng)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
12000 - 1200 = 10800 (Đồng)
(Hoặc 12000.90% = 10800)
Đáp số: 10800 (đồng)
Hs
10% giá bìa là 1200đ. Tính số tiền Oanh trả?
K?
Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần tìm gì?
Hs
Tìm giá bìa.
K?
Hãy tìm giá bìa của cuốn sách?
Hs
Lên bảng làm.
Lưu ý: Đây là bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó. Nếu tính bằng cách 12000.90% = 10800 là bài toán tìm giá trị phần trăm của một số.
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: 
Bài tập chép 
Giải
Bài chép: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 
 45 : 2 = 22,5 (m)
Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là:
 + = (Chiều rộng)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 22,5 : = 22,5 . = 10 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 10. = 12,5(m)
Diện tích hình chữ nhật: 12,5.10 = 125 (m2)
Tb?
Tóm tắt và phân tích bài toán?
Hs
Lên bảng giải.
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 166 (Sgk – 65).
 Bài tập 166 (Sgk – 65)
Giải
Học kì I, số học sinh giỏi = số học sinh còn lại = số học sinh cả lớp.
Học kì II, số học sinh giỏi = số học sinh còn lại = số học sinh cả lớp.
Phân số chỉ số học sinh đã tăng là:
 - = (Số HS cả lớp)
Số học sinh cả lớp là: 8 : = 45 (HS)
Số HS giỏi kì I của lớp là: 45. = 10 (HS)
?
Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 6D bằng số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (Số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh giỏi bằng số còn lại. Hỏi học kì I lớp 6D có bao nhiêu học sinh giỏi?
Hs
Thảo luận nhóm.
Gv
Gợi ý: Ta có thể dùng sơ đồ sau:
Hs
Đại diện một nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Bổ xung.
Bài tập 165 (Sgk – 65)
Giải
Lãi suất một tháng là: 
.100% = 0,56%
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là:
10 000 000. 0,56% = 56000 (đ)
Sau 6 tháng, số tiền lãi là: 
56000 . 3 = 168000 (đ)
K?
Một người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng. Tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng? Nếu gửi 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? Sau 6 tháng được lãi bao nhiêu?
Hs
Một em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở.
 2. Bài tập phát triển tư duy. (8’)
K?
Viết phân số dưới dạng tích của hai phân số, thương của hai phân số?
 Bài tập 1 
Giải
* Viết dưới dạng tích hai phân số:
 = = ... 
* Viết dưới dạng thương hai phân số:
 = = ...
Hs
Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở.
G?
So sánh hai phân số:
a, và 
b, A = và B = 
Bài tập 2 
Giải
a, Þ 
 Þ 
b, A = = = 1 + = 
B = = = 1 + 
Có 108 - 1 > 108 - 3 Þ < 
Þ 1 + < 1 + Þ A < B
Hs
Hai em lên bảng.
c. Củng cố - Luyện tập (GV kết hợp trong tiết dạy)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn tập toàn bộ lý thuyết của chương.
- Ôn các dạng bài tập trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết vừa qua.
- BTVN: Bài 157; 163; 164 (Sgk – 64, 65).
- Tiết sau: “Kiểm tra cuối năm 90 phút”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 105.doc