1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố bốn tính chất của phép cộng các số nguyên.
b) Kĩ năng:
- Học sinh biết: tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, rút rọn biểu thức, tính nhanh các tổng.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị:
GV: SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (kẻ bảng bài 40/ SGK/ 79, vẽ hình bài 43), máy tính bỏ túi.
HS: SGK, SBT, thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Sửa bài tập cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1) Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức tổng quát? (4 điểm)
2) Sửa bài 41/ SGK / 79 ( 6 điểm) HS1:
1) Như: SGK/ 78
2) Bài 41/ SGK/ 79
a) (-38) + 28 = -10
b) 273 + (-123) = 150
c) 99 + (-100) + 101 = 100
HS2:
1) Nêu cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên? (4 điểm)
2) Sửa bài 40/ SGK/ 79 (6 điểm)
HS2:
1) Cách tìm giá trị tuyệt đối:như SGK/ 72.
2) Bài 40/ SGK/ 79
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 3) Tiết:50 Ngày dạy:2/12/2009 1. Mục tiêu a) Kiến thức: - Học sinh được củng cố bốn tính chất của phép cộng các số nguyên. b) Kĩ năng: - Học sinh biết: tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, rút rọn biểu thức, tính nhanh các tổng. c) Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT, thướùc thẳng, phấn màu, bảng phụ (kẻ bảng bài 40/ SGK/ 79, vẽ hình bài 43), máy tính bỏ túi. HS: SGK, SBT, thướùc thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi. 3. Phương pháp dạy học: - Phương pháp gợi mở vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: - Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Sửa bài tập cũ: GV: Nêu yêu cầu HS1: 1) Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức tổng quát? (4 điểm) 2) Sửa bài 41/ SGK / 79 ( 6 điểm) HS1: 1) Như: SGK/ 78 2) Bài 41/ SGK/ 79 a) (-38) + 28 = -10 b) 273 + (-123) = 150 c) 99 + (-100) + 101 = 100 HS2: 1) Nêu cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên? (4 điểm) 2) Sửa bài 40/ SGK/ 79 (6 điểm) HS2: 1) Cách tìm giá trị tuyệt đối:như SGK/ 72. 2) Bài 40/ SGK/ 79 a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 4.3 Bài tập mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 Bài 42/ SGK/ 79 GV: Hướng dẫn bài 42 a) Ta nhóm các số hạng hợp lý b) xác định giá trị của x sao cho . Tính Sx? HS: Cả lớp thực hiện ( 2 phút) + Hai HS lên bảng thực hiện ( mỗi em một câu) a) 217 + = = 20 b) Sx = (-9 + 9) + (-8 + 8) + + 0 = 0 Hoạt động 2 Bài 60/ SBT/ 61 GV: Em hãy nêu cách tính bài 60/ 61/ SBT. HS: Ta có thể thực hiện theo hai cách sau: + Nhóm các số hạng là số nguyên dương và các số hạng là số nguyên âm, rồi tính tổng. + Nhóm các số hạng một cách hợp lý. a) 5 + (–7) + 9 + (–11) + 13 + (–15) = = (–2) + (–2) + (–2) = –6 b) (–6) + 8 + (–10) + 12 + (–14) + 16 = = 2 + 2 + 2 = 6 Hoạt động 3 Bài 63/ 61/ SBT GV: Làm thế nào để rút gọn biểu thức a) –11 + y + 7 ? HS: Ta nhóm các số hạng là số lại rồi tính. + Một HS lên bảng thực hiện a) –11 + y + 7 = (–11 +7) + y = –4 + y b) x + 22 + (–14) = x + = x + 8 c) a + (–15) + 62 = = a + 47 Hoạt động 4 Bài 43/ SGK/ 80 GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình bài 43 giới thiệu: + Sau 1 giờ canô 1 ở vị trí nào? Canô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? HS: a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D Vậy 2 canô cách nhau 10 – 7 = 3 (km) b) Sau 1 gờ, canô 1 ở B, canô 2 ở A. Vậy canô cách nhau 10 + 7 = 17 (km) a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D Vậy 2 canô cách nhau 10 – 7 = 3 (km) b) Sau 1 gờ, canô 1 ở B, canô 2 ở A. Vậy canô cách nhau 10 + 7 = 17 (km) Hoạt động 5 Bài 46/ SGK/ 80 GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi HS: Thực hiện bài 46/ 80/ SGK GV: Chọn hai đội, mỗi đội 5 em, mỗi em thực hiện một câu, đội nào thực hiện xong trước thì đội đó thắng cuộc. HS: Hai đội thi đua với nhau. (1 phút) a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 d) = 1360 e) (-1702) + (2452) = 750 4.4 Bài học kinh nghiệm - Để tính nhẩm và tính nhanh ta cần lưu ý: * (a +b) + c = a + (b + c) = (a +c) + b * a + b = b + a 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài tập: 65; 67; 68; 69/ 61; 62/ SBT. * Hướng dẫn: Bài 66/ SBT a) Vận dụng tính chất (a +b) + c = a + (b + c) b) Vẽ hình: 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: