I. MỤC TIÊU:
- HS biết và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho các số hạng vào trong dấu ngoặc)
- HS biết khái niệm tổng đại số, các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên
Tính a) 8 +(3 - 7)
b) (-5) - (9 -12)
HS 2: Chữa bài 84 (SBT/64)
Tìm số nguyên biết
a) 3 +x = 7
b) x +5 = 0
c) x + 9 = 2
? Tính gía trị của biểu thức
5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính bằng cách nhanh nhất.
GV: Muốn bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu + và - thì ta phải làm gì? HS 1: Phát biểu quy tắc và thực hiện phép tính
a) 8 +(3 - 7) = 8 + (-4) = 4
b) (-5) - (9 -12) = (-50 +3 = -2
HS 2: chữa bài tập
a) a) 3 +x = 7 => x = 7 -3 = 4
b) x +5 = 0=> x= 0 - 5 = -5
c) x + 9 = 2=> x=2 - 9 = -7
HS : Ta có thể tính giá trị của từng ngoặc rồi thực hiện từ trái sang phải
HS : Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 +17 vì vậy nếu bỏ được dấu ngoặc thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn
Thứ 2, ngày 14 tháng 12 năm 2009. Tiết 50. Đ 7. Quy tắc dấu ngoặc Mục tiêu: - HS biết và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho các số hạng vào trong dấu ngoặc) - HS biết khái niệm tổng đại số, các phép biến đổi trong tổng đại số. Tiến trình dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên Tính a) 8 +(3 - 7) b) (-5) - (9 -12) HS 2: Chữa bài 84 (SBT/64) Tìm số nguyên biết a) 3 +x = 7 b) x +5 = 0 c) x + 9 = 2 ? Tính gía trị của biểu thức 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính bằng cách nhanh nhất. GV: Muốn bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu + và - thì ta phải làm gì? HS 1: Phát biểu quy tắc và thực hiện phép tính a) 8 +(3 - 7) = 8 + (-4) = 4 b) (-5) - (9 -12) = (-50 +3 = -2 HS 2: chữa bài tập a) a) 3 +x = 7 => x = 7 -3 = 4 b) x +5 = 0=> x= 0 - 5 = -5 c) x + 9 = 2=> x=2 - 9 = -7 HS : Ta có thể tính giá trị của từng ngoặc rồi thực hiện từ trái sang phải HS : Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 +17 vì vậy nếu bỏ được dấu ngoặc thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn Hoạt động 2. Quy tắc dấu ngoặc - GV cho HS làm ?1 SGK/83 a) Tìm số đối của 2 - 5; 2 + (-5) b) So sánh số đối của tổng 2 +(-5) và tổng các số đối của 2 và (-5) ? GV cho HS so sánh và yêu cầu HS nêu nhận xét Hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng ? Qua ví dụ các em có nhận xét gì về dấu của số hạng khi bỏ dấu ngoặc đằng trớc có dấu - - GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả a) 7 + (5 -13) và 7 + 5 + (-13) b) 12 - (4 - 6) và 12 - 4 +6 ? Qua ?2 em hãy cho biết khi bỏ dấu ngoặc có dấu - đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc như thế nào? ? Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu + thì dấu của các số hạng trong ngoặc như thế nào ? GV giới thiệu quy tắc SGK/84 GV nhấn mạnh lại quy tắc sau đó cho HS làm vd SGK/84 Tính nhanh a) 324 + [112 - (112 + 324)] b) (-257) - [(-251+156) - 56] ở câu a, b GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện bỏ dấu ngoặc ( yêu cầu HS nêu cả 2 cách bỏ dấu ngoặc) C1: Bỏ ngoặc ( ) trước C2: Bỏ ngoặc [ ] trước - GV yêu cầu HS làm bài tập ra lúc đầu 5+ (42 - 15 + 17) -(42 +17) - GV cho HS làm ?3 sgk/84 Tính nhanh a) (768 - 39) - 768 b) (-1579) - (12 - 1579) HS làm ra vở nháp sau đó trả lời Số đối của 2 là - 2 Số đối của - 5 là 5 Số đối của 2 + (-5) là -[2 + (-5)] HS : số đối của tổng 2 + (-5) là -[2 + (-5)] = -(-3) = 3 Tổng các số đối của 2 và -5 là (-2) +5 = 3 HS nêu nhận xét : Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng HS làm bài và trả lời (-3 + 5 + 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 Vậy -(-3+5+4) = 3+(-5) =9-4) HS : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu - ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. HS cả lớp cùng làm sau đó 2 HS trình bày kết quả và so sánh a) 7 + (5 -13) = 7 + 5 + (-13) = -1 b) 12 - (4 - 6) = 12 - 4 +6 = 14 HS Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu - đằng trớc thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc HS : ... dấu của các số hạng vẫn giữ nguyên HS đọc quy tắc SGK/84 HS làm a) 324 + [112 - (112 + 324)] = 324 - 324 = 0 b) (-257) - [(-251+156) - 56] = (-257) + 257 - 156 +56 = -100 - HS trao đổi bài làm để kiểm tra kết quả HS làm 5+ (42 - 15 + 17) -(42 +17) = 5 + 42 - 15 +17 - 42 - 17 = -10 - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính , HS cả lớp cùng làm a) = -39 b) = -12 Hoạt động 3. tổng đại số - GV cho HS chuyển phép trừ thành phép cộng 5 -3 + 6 - 7 - 5 + (-3) + 6 + (-7) - Gv giới thiệu + Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số + Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc VD: 5 + (-3) - (-6) -(+7) = 5 + (-3) + (+6) +(-7) = 5 - 3 + 6 - 7 - GV giới thiệu các phép biến đổi trong một tổng đại số - GV nêu ví dụ a - b - c = - b + a - c = -b -c +a a - b - c = (a-c) - c = a- (b+c) - GV yêu cầu HS áp dụng để tính a) 97 - 150 - 47 b) 284 - 75 - 25 GV giải thích rõ các phép biến đổi sử dụng để thực hiện phép tính GV nêu chú ý SGK/85 HS đọc kết quả HS đọc phần in nghiêng SGK HS thực hiện phép tính a) 97 - 150 - 47 = (97 - 47) - 150 = 50 - 150 = -100 b) 284 - 75 - 25 = 284 -(75 +25) = 284 - 100 = 184 D. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc bỏ dấu ngoặc, đặt dấu ngoặc, các phép biến đổi tổng đại số. - Làm bài 58, 60 SGK. Làm bài 92, 93, 94 SBT - Trả lời các câu hỏi ra vở bài tập Câu 1: Nêu các cách viết một tập hợp? Cho ví dụ? Câu 2: Thế nào là tập hợp N, N* , Z, nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. Câu 3: Biểu diễn các số nguyên trên trục số: nêu thứ tự trong tập hợp N, Z. Cách xác định số liền trớc, số liền sau. Câu 4: Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Nêu quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
Tài liệu đính kèm: